Beprasan 20mg - Thuốc điều trị viêm loét tá tràng hiệu quả

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21085-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rabeprazol natri - 20mg
Xuất xứ:
Slovenia
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Beprasan 20mg là thuốc gì?

  • Beprasan 20mg là thuốc được sử dụng điều trị loét tá tràng- dạ dày tiến triển, trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng trung bình đến nặng. Beprasan 20mg còn giúp điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Thành phần của thuốc Beprasan 20mg

  • Rabeprazol natri 20mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Beprasan 20mg

  • Beprasan được chỉ định để điều trị:
    • Loét tá tràng tiến triển.
    • Loét dạ dày lành tính tiến triển.
    • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
    • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (Kiểm soát GERD).
    • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản có biểu hiện triệu chứng ở mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng).
    • Hội chứng Zollinger-Ellison.
    • Kết hợp với phác đồ điều trị nhiễm khuẩn thích hợp để điều trị tiệt căn Helicobacter pylori trên bệnh nhân bị loét dạ dày.

Chống chỉ định của thuốc Beprasan 20mg

  • Chống chỉ định dùng Beprasan cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng Beprasan cho phụ nữ có thai và trong thời kỳ cho con bú.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Beprasan 20mg

  • Liều dùng:
    • Người lớn/người cao tuổi:
      • Loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển: Liều uống được khuyến cáo trong cả loét tá tràng tiến triển và loét dạ dày lành tính tiến triển là 20 mg, uống một lần hàng ngày vào buổi sáng.
      • Hầu hết bệnh nhân bị loét tá tràng tiến triển lành được vết loét trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 4 tuần điều trị để lành vết loét. Đa số bệnh nhân loét dạ dày lành tính lành vết loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, một số bệnh nhân có thể cần thêm 6 tuần điều trị để lành vết loét.
      • Trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): Liều uống được khuyến cáo cho trường hợp này là 20 mg, uống mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần.
      • Kiểm soát lâu dài bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD dai dẳng): Để kiểm soát lâu dài, có thể dùng liều duy trì Beprasan 20 mg hoặc 10 mg một lần mỗi ngày tùy thuộc đáp ứng của bệnh nhân.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản mức độ trung bình đến rất nặng (GERD có biểu hiện triệu chứng): 10 mg mỗi ngày một lần ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu không kiểm soát được triệu chứng trong vòng 4 tuần, bệnh nhân nên được kiểm tra thêm. Tiếp theo khi đã giải quyết các triệu chứng, có thể kiểm soát triệu chứng bằng cách dùng10 mg/ngày trong trường hợp cần thiết.
      • Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu được khuyến cáo cho người lớn là 60 mg một lần trong ngày. Có thể dò liều tăng dần lên đến 120 mg/ngày dựa trên đáp ứng của từng bệnh nhân. Có thể dùng liều đơn hàng ngày lên đến 100 mg/ngày. Liều 120 mg cần chia thành các liều nhỏ, ví dụ 60 mg, uống hai lần trong ngày. Điều trị nên duy trì theo chỉ định lâm sàng.
      • Điều trị tiệt căn H. pylori: Bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị tiệt căn. Khuyến cáo dùng phác đồ điều trị phối hợp trong vòng 7 ngày bao gồm:
      • Beprasan 20 mg hai lần/ngày + clarithromycin 500 mg hai lần/ngày và amoxicilin 1g 2 lần/ngày.
      • Suy giảm chức năng gan và chức năng thận:
      • Không cần thiết hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân có suy giảm chức năng gan và thận.
    • Bệnh nhân nhi:
      • Không khuyến cáo sử dụng Beprasan cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
  • Cách dùng:
    • Đối với các chỉ định dùng Beprasan một lần trong ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng, trước khi ăn. Mặc dù thời điểm sử dụng thuốc trong ngày cũng như thức ăn không có ảnh hưởng đến tác dụng của rabeprazol natri, cách dùng nảy giúp bệnh nhân dễ dàng tuân thủ điều trị. Bệnh nhân cần được cảnh báo là không được nhai hoặc nghiền nát viên nén Beprasan mà cần nuốt nguyên viên.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Beprasan 20mg

  • Cải thiện triệu chứng khi điều trị bằng rabeprazol natri không cho phép loại trừ sự có mặt của bệnh lý ác tính dạ dày hoặc thực quản, do vậy cần loại trừ khả năng có tổn thương do tính trước khi bắt đầu điều trị bằng Beprasan.
  • Bệnh nhân cần điều trị dài ngày (đặc biệt những bệnh nhân phải điều trị trên một năm) cần được theo dõi định kỳ.
  • Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton ở liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm) có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và xương cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ đã được biết đến khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ gẫy xương chung từ 10 – 40%. Trong một số trường hợp, sự tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ long xương nên được chăm sóc theo các hướng dẫn làm sáng hiện hành và cần bổ sung một lượng vitamin D và calci thích hợp.
  • Không loại trừ nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo của thuốc với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol.
  • Bệnh nhân cần được cảnh báo viên nén Beprasan không nên nhai hoặc nghiền nát mà nên được uống cả viên Đã có các báo cáo rối loạn tạo mẫu (giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu) sau khi đưa thuốc ra thị trường. Với đa số trường hợp không thể xác định được nguyên nhân khác, các biến cố này đã không để lại di chứng và hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng rabeprazol.
  • Rối loạn men gan đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo kể từ khi thuốc được cấp phép. Với đa số trường hợp, không thể xác định được nguyên nhân khác, các biến cố này đã không để lại di chứng và hồi phục sau khi ngừng điều trị bằng rabeprazol.
  • Ha magic máu:
  • Hạ magie máu nghiêm trọng đã được báo cáo trên bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton bao gồm rabeprazol trong thời gian từ 3 tháng trở lên, và gặp ở đa số trường hợp được điều trị trong thời gian một năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của hạ magic máu bao gồm mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt và rối loạn nhịp thất có thể xuất hiện nhưng cũng có thể âm thầm và bị bỏ qua. Ở các bệnh nhân này, tình trạng hạ magie máu đã được cải thiện sau khi bổ sung magie và ngừng dùng các thuốc ức chế bơm proton. Với các bệnh nhân dự kiến phải điều trị kéo dài hoặc bệnh nhân dùng các thuốc ức chế bơm proton cũng với digoxin hoặc các thuốc có thể gây hạ magie máu (như các thuốc lợi tiểu), bác sĩ nên xem xét định lượng nồng độ magie huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị bằng các thuốc ức chế bơm proton vả xét nghiệm định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Quần thể bệnh nhi.
  • Không khuyến cáo sử dụng Beprasan cho trẻ em do chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc trên nhóm bệnh nhân này.

Sử dụng thuốc Beprasan 20mg cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Beprasan 20mg cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dựa trên các đặc tính dược lực học và dữ liệu về các biến cố bất lợi của thuốc, Beprasan không làm suy giảm khả năng lái xe hoặc khả năng vận hành máy móc. Tuy vậy, nếu sự tập trung bị giảm sút do buồn ngủ, khuyến cáo nên tránh lái xe và vận hành các máy phức tạp khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Beprasan 20mg

  • Các phản ứng bất lợi của thuốc được ghi nhận phổ biến nhất trong các thử nghiệm lâm sàng rabeprazol có đối chứng bao gồm đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, phát ban và khô miệng. Phần lớn các biến cố bất lợi xảy ra trong các thử nghiệm lâm sàng ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và thoáng qua.
  • Các biến cố bất lợi dưới đây đã được báo cáo từ các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường.
  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
    • Thường gặp: nhiễm trùng.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tiêu bạch cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hiếm gặp: quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hiểm gặp: chán ăn.
    • Chưa biết rõ: hạ natri máu, hạ magic máu.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Thường gặp: mất ngủ.
    • Ít gặp: căng thẳng.
    • Hiếm gặp: trầm cảm.
    • Chưa biết rõ: lú lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt.
    • Ít gặp: buồn ngủ.
  • Rối loạn thị giác:
    • Hiếm gặp: rối loạn thị giác.
  • Rối loạn hệ mạch:
    • Chưa biết rõ: phủ ngoại biên.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Thường gặp: họ, viêm họng, viêm mũi ít gặp: viêm phế quản, viêm xoang.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Thường gặp: tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi Ít gặp: rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi.
    • Hiếm gặp: viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp: viêm gan, vàng da, bệnh lý nào gan l Rối loạn da và mô dưới da.
    • Ít gặp: phát ban, ban độ
    • Hiếm gặp: ngửa, ra mồ hôi, phản ứng bong nước
    • Rất hiếm gặp: hồng ban đa dạng, hoại từ biểu bị nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson
  • Rối loạn cơ xương, xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: đau không đặc hiệu, đau lưng Ít gặp: đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hay cột sống.
  • Rối loạn hệ tiết niệu:
    • Ít gặp: nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hiếm gặp: viêm thận kẽ.
  • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
    • Chưa biết rõ: vú to.
  • Rối loạn toàn thân và tại vị trí đưa thuốc:
    • Thường gặp: suy nhược, giả cảm.
    •  
    • Ít gặp: đau ngực, ớn lạnh, sốt.
  • Các xét nghiệm:
    • Ít gặp: tăng men gan.
    • Hiếm gặp: tăng cân.
    • Bao gồm phủ mặt, hạ huyết áp và khó thở.
    • Ban đỏ, phản ứng bong nước và phản ứng quá mẫn thường hết sau khi ngừng điều trị.

Tương tác thuốc

  • Rabeprazol natri ức chế bài tiết dạ dày mạnh và kéo dài. Tương tác với các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc pH có thể xảy ra. Dùng đồng thời rabeprazol natri với ketoconazol hoặc itraconazol có thể làm giảm có ý nghĩa nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó, bệnh nhân có thể cần phải được theo dõi để xác định xem có cần thiết hiệu chỉnh liều hay không khi dùng đồng thời ketoconazol hoặc itraconazol với Beprasan.
  • Trong các thử nghiệm lâm sàng, các thuốc antacid được sử dụng đồng thời với rabeprazol và trong một nghiên cứu chuyên biệt tương tác thuốc-thuốc, không ghi nhận được tương tác giữa rabeprazol với các thuốc antacid dạng lỏng.
  • Sử dụng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg với omeprazol (40 mg 1 lần/ngày) hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol (60 mg 1 lần/ngày) trên người tình nguyện khỏe mạnh đến làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir. Hấp thu của atazanavir phụ thuộc vào pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, kết quả tương tự dự kiến thu được với các thuốc ức chế bơm proton khác. Do đó, không nên dùng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm cả rabeprazol với atazanavir.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế bơm proton, đã ghi nhận được sự tăng nồng độ methotrexat trên một số bệnh nhân. Có thể xem xét ngừng tạm thời rabeprazol khi dùng methotrexat liều cao.

Quên liều và cách xử trí

  • Nếu quên 1 lần dùng thuốc, đừng lo lắng, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên uống trong một ngày, dùng liều bình thường vào ngày hôm sau. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Lek Pharmaceuticals d.d -

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Beprasan 20mg - Thuốc điều trị viêm loét tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ