Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) - Thuốc giảm tiết nước bọt và dịch phế quản hiệu quả

1,100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33719-19
Hoạt chất:
Atropin sulfat 1mg/1ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 100 ống x 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) là gì?                                   

  • Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược trang thiết bị y tế Bình Định với thành phần chính Atropin sulfat có tác dụng giảm tiết nước bọt và dịch phế quản, dùng trong hồi sức tim phổi để điều trị chậm nhịp xoang hoặc suy nút xoang, điều trị chậm nhịp xoang có triệu chứng do thuốc hoặc các chất độc hại như pilocarpin, thuốc trừ sâu organophosphate…

Thành phần của Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  •  Atropin sulfat 1mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm      .

Công dụng và chỉ định của Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  • Atropin 0,1% được sử dụng:
    • Là thuốc tiền phẫu thuật để giảm tiết nước bọt và dịch phế quản.
    • Trong hồi sức tim phổi để điều trị chậm nhịp xoang hoặc suy nút xoang.
    • Để điều trị chậm nhịp xoang có triệu chứng do thuốc hoặc các chất độc hại như pilocarpin, thuốc trừ sâu organophosphat, nấm Amanita muscaria gây ra.
    • Để kiểm soát nhịp tim chậm trong nhồi máu cơ tim cấp tính.
    • Để phòng ngừa tác dụng cholinergic trên tim (ví dụ: loạn nhịp tim, nhịp tim chậm) trong khi phẫu thuật.
    • Kết hợp với neostigmin làm đảo ngược tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực.

Cách dùng - Liều dùng của Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Thuốc tiền phẫu thuật:
      • Người lớn:
        • Tiêm tĩnh mạch: 300 – 600 µg ngay trước khi gây mê.
        • Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: 300 – 600 µg, một giờ trước khi gây mê.
      • Trẻ em: tiêm dưới da 30 phút trước khi gây mê
        • Trẻ sinh non: 65 µg
        • Trẻ em ≤ 3 kg: 100 µg
        • Trẻ em  7 – 9 kg: 200 µg
        • Trẻ em 12 – 16 kg: 300 µg
        • Trẻ em 20 – 27 kg: 400 µg
        • Trẻ em 32 kg: 500 µg
        • Trẻ em 41 kg: 600 µg
        • Tiêm bắp 30 – 60 phút trước khi gây mê.
        • Liều lượng thay thế cho trẻ em trên 1 tuổi: 10-20 µg/kg, dùng 30 – 60 phút trước khi gây mê.
    • Giải độc các chất ức chế cholinesterase:
      • Người lớn: 2 mg, tốt hơn là tiêm tĩnh mạch
      • Trẻ em: 50 µg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp
      • Lặp lại liều mỗi 5 – 10 phút cho tới khi xuất hiện các dấu hiệu ngộ độc atropin.
    • Giải độc thuốc trừ sâu organophosphat và ngộ độc nấm
      • Người lớn: 2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
      • Trẻ em: 50 µg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
      • Lặp lại liều mỗi 10 - 30 phút cho đến khi dấu hiệu và triệu chứng muscarin giảm dần.
    • Đảo ngược tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực
      • Người lớn:0,6 – 1,2 mg tiêm tĩnh mạch kết hợp với neostigmin methylsulfat.
    • Trong hồi sức tim phổi
      • Người lớn: 3 mg tiêm tĩnh mạch một lần
      • Trẻ em: 20 µg/kg IV một lần
    • Trong loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm, đặc biệt nếu có biến chứng do hạ huyết áp, khởi đầu dùng 300 µg tiêm tĩnh mạch, tăng lên 1 mg nếu cần.

Chống chỉ định của Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  • Quá mẫn với atropin sulfat hoặt bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử quá mẫn với thuốc, glaucom góc đóng, phì đại tuyến tiền liệt, nhược cơ (trừ khi dùng kết hợp với thuốc kháng cholinesterase), liệt ruột hoặc hẹp môn vị, viêm loét đại tràng nặng.

Lưu ý khi sử dụng Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  • Atropin sulfat nên dùng thận trọng ở trẻ em, người cao tuổi và người bị hội chứng Down. Thận trọng với bệnh nhân bị tiêu chảy, bí tiểu hoặc sốt, và khi nhiệt độ môi trường cao. Thận trọng ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính như thiếu máu cục bộ, và nhồi máu có thể nghiêm trọng hơn ở những bệnh nhân cao huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tình trạng đặc trưng bởi nhịp tim nhanh như bệnh tăng năng tuyến giáp, suy tim hoặc thiểu năng tim và khi phẫu thuật tim. Block nhĩ thất nghịch hoặc ngừng xoang đã được báo cáo sau khi tiêm atropin ở một vài bệnh nhân sau ghép tim. Việc sử dụng atropin cho các thủ thuật điều trị hoặc chẩn đoán ở những bệnh nhân ghép tim cần được thực hiện hết sức thận trọng, theo dõi ECG và phải có sẵn ngay lập tức thiết bị điều nhịp tạm thời.
  • Cần thận trọng khi atropin được dùng toàn thân cho bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, do việc giảm tiết dịch phế quản có thể dẫn đến sự hình thành các nút phế quản.
  • Các thuốc kháng muscarin như atropin có thể trì hoãn làm rỗng dạ dày, giảm nhu động dạ dày và thư giãn cơ vòng thực quản. Nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các tình trạng có thể nghiêm trọng hơn do những tác động này, ví dụ như viêm thực quản trào ngược.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Atropin 0,1% Bidiphar (1ml)

  • Thường gặp: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản, chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp, lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.
  • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn, tiểu khô, giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón, lảo đảo, choáng váng.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Atropin và rượu: Nếu uống rượu đồng thời với dùng Atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy, dễ nguy hiểm.
  • Atropin và các thuốc kháng Acetyl cholin khác: Các tác dụng kháng Acetyl cholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.
  • Atropin và một số thuốc kháng Histamin, Butyrophenon, Phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: Nếu dùng Atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của Atropin sẽ tăng lên.
  • Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 100 ống x 1ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Atropin 0,1% Bidiphar (1ml) - Thuốc giảm tiết nước bọt và dịch phế quản hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ