Atimecox 15 inj - Meloxicam 15mg An Thiên

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-18 13:31:09

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đức
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 30 viên

Video

Atimecox 15 inj là gì?

  • Atimecox 15 inj là thuốc tiêm chứa hoạt chất Meloxicam, thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được sử dụng để giảm đau và chống viêm trong các bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp và viêm cột sống dính khớp. Meloxicam hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2), từ đó giảm sản xuất prostaglandin—chất gây viêm và đau trong cơ thể. 

Thành phần

  • Meloxicam hàm lượng 15mg.

Chỉ định của Atimecox 15 inj 

  • Thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp.
  • Triệu chứng ngắn hạn bởi cơn viêm đau cấp tính.

Chống chỉ định khi dùng Atimecox 15 inj 

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác
  • Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Chảy máu dạ dày, chảy  máu não
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Cách dùng và liều dùng của Atimecox 15 inj 

Cách dùng:

  • Thuốc dùng đường tiêm truyền. Bẻ đầu ống theo hình dấu chấm phần cổ ống rồi lấy bơm tiêm hút dung dịch tiêm theo liều lượng đã được chỉ định và tiêm truyền cho bệnh nhân.

Liều dùng:

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp 1 ống 15mg/1 lần/ngày.
  • Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ khuyến cáo dùng ½ ống 7,5mg/1 lần/ngày.
  • Không được vượt quá liều 15mg/ngày.
  • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp dùng ½ ống 7.5mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 1 ống 15mg/lần/ngày.
  • Nếu dùng thuốc tiêm, tiêm bắp 1 ống 15mg/lần/ngày.
  • Không được vượt quá liều 1 ống 15mg/ngày. Đối với người có nguy cơ cao tai biến, liều khởi đầu ½ ống 7,5mg/ngày.
  • Thời gian điều trị 2 – 3 ngày (thời gian này cho phép, nếu cần, chuyển sang đường uống hoặc trực tràng).
  • Người cao tuổi:Liều khuyến cáo ½ ống 7,5mg/ 1 lần/ngày.
  • Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
  • Suy thận chạy thận nhân tạo: liều không được vượt quá ½ ống 7.5mg/ngày.

Tương tác

  • Corticosteroid (Glucocorticoid): Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Các NSAID khác và Acid Acetylsalicylic ≥ 3g/ngày: Kết hợp với các NSAID khác, bao gồm cả acetylsalicylic ở liều chống viêm, không được khuyến cáo do tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc tan huyết khối và thuốc kháng tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế chức năng tiểu cầu và gây hại cho niêm mạc đường tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông hoặc Heparin dùng trong lão khoa hoặc ở liều điều trị: Làm tăng nguy cơ chảy máu; cần theo dõi chặt chẽ chỉ số INR và tránh phối hợp nếu có thể.
  • Thuốc ức chế chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác (beta-blocker): Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của beta-blocker do ức chế tổng hợp prostaglandin có tác dụng giãn mạch.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển dạng angiotensin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp; có thể gây suy thận cấp, đặc biệt ở người lớn tuổi.
  • Lithium: NSAID có thể làm tăng nồng độ lithium huyết; cần theo dõi cẩn thận khi bắt đầu, chỉnh liều và ngưng meloxicam.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận; cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt ở người lớn tuổi.
  • Cholestyramin: Gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa, làm giảm hấp thu và tăng thải trừ meloxicam.
  • Methotrexat: Giảm bài tiết methotrexat qua thận, tăng nồng độ trong huyết tương; không khuyến cáo sử dụng đồng thời với liều cao methotrexat.
  • Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung: NSAID có thể làm giảm hiệu quả của dụng cụ tránh thai này.

Các lựa chọn thay thế Atimecox 15 inj 

  • Nếu cần tìm các thuốc thay thế cho Atimecox 15 inj, có thể tham khảo:
    • Triamcinolone Brawn: Chứa Triamcinolone, một corticosteroid có tác dụng chống viêm và giảm đau, được sử dụng trong điều trị viêm khớp và các bệnh viêm khác.
    • Noltrexate-2.5 Knoll: Chứa Methotrexat, một chất ức chế miễn dịch, được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp và các bệnh tự miễn khác.
    • Leetrexate-2.5 Johnlee Pharma: Cũng chứa Methotrexat, có tác dụng tương tự trong điều trị viêm khớp và các bệnh viêm khác.
  • Những thuốc này đều có tác dụng chống viêm và giảm đau, được sử dụng trong điều trị các bệnh lý viêm khớp và có thể được xem xét như các lựa chọn thay thế cho Atimecox 15 inj.

Lời khuyên về dinh dưỡng

  • Để hỗ trợ hiệu quả điều trị với Atimecox 15 inj, nên duy trì chế độ ăn cân bằng, giàu chất xơ, vitamin và khoáng chất. Bổ sung thực phẩm giàu canxi và vitamin D như sữa, cá hồi, rau xanh để hỗ trợ sức khỏe xương. Hạn chế tiêu thụ rượu, caffeine và thực phẩm chứa nhiều đường, vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng trước khi thay đổi chế độ ăn uống.

 


Câu hỏi thường gặp

Atimecox 15 inj không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Trước khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ