AT Nitroglycerin inj- Thuốc điều trị các bệnh tim mạch hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-09 09:38:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25659-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Nitroglycerin 1mg/ml x 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 5 ml
Hạn sử dụng:

Video

AT Nitroglycerin inj là thuốc gì?

  • AT Nitroglycerin inj là thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp trước khi phẫu thuật, điều trị các cơn đau thắt ngực hiệu quả. Với các thành phần có trong thuốc giúp cho cơ thể người bệnh ổn định huyết áp, phòng ngừa được một số bệnh tim mạch.

Thành phần của AT Nitroglycerin inj

  • Nitroglycerin 1mg/ml x 5ml

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của AT Nitroglycerin inj

  • Kiểm soát tăng huyết áp trước khi phẫu thuật như tăng huyết áp kết hợp trong các phẫu thuật sâu, đặc biệt là các phẫu thuật tim mạch, như tăng huyết áp trong phẫu thuật nội khí quản, gây mê, phẫu thuật da, thủ thuật cắt xương ức, phẫu thuật tim nhân tạo và trong thời kỳ phẫu thuật trực tiếp.
  • Điều trị suy tim sung huyết kết hợp với nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực với những bệnh nhân không có phản ứng với liều khuyến cáo của nitrat hữu cơ và/hoặc chẹn beta giao cảm, cơn đau thắt ngực và co thắt mạch vành không ổn định.
  • Làm giảm huyết áp trong thời kỳ phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng của AT Nitroglycerin inj

  • Cách dùng:
    • Khi dùng glyceryl trinitrat theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, dung dịch trong ống tiêm phải pha loãng với glucose 5% hoặc natri dorid 0,9% đến nồng độ pha loãng cuối 100mcg/ml. Tránh dùng đồ đựng bằng chất dẻo PVC vì glyceryl trinitrat bị hấp thu nhiều.
  • Liều dùng:
    • Liều nitroglycerin nên được điều chỉnh để đáp ứng theo từng bệnh nhân. Với liều lượng khuyến cáo là 10- 200 mcg/phút nhưng lên đến 400 mcg/phút có thể cần thiết trong một số thủ tục phẫu thuât.
    • Trẻ em: Sự an toàn và hiệu quả của nitroglycerin vẫn chưa được xác định ở trẻ em.
    • Người lớn tuổi: Chưa thấy bằng chứng cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
    • Thiếu máu cơ tim:
      • Các thuốc điều trị thiếu máu cơ Tim chu phẫu có thể được bắt đầu với liều 15-20 mcg/phút cho đến khi đáp ứng.
    • Suy tim sung huyết không hồi phục:
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 20- 25 mcg/phút. Liều này có thể được giảm đén 10 mcg/phút, hoặc có thể tăng lên bằng cách gia tăng thêm 20- 25 mcg/phút, cách 15- 30 phút/1 lần cho đến khi hiệu quả mong muốn thu được.
    • Đau thắt ngực không ổn định:
      • Liều ban đầu là 10 mcg/phút được đè nghị. Liều này có thể được tăng lên bằng cách gia tăng thêm 10 mcg/phút, cách 15- 30 phút/1 lần theo đáp ứng của bệnh nhân.
    • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Hiện nay nên thận trọng chỉ giới hạn tiêm tĩnh mạch cho:
      • Người bệnh đang đau thắt ngực.
      • Người bệnh có nhồi máu cơ tim trước rộng có chống chỉ định dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và áp lực thất trái cuối tâm trương được coi là cao và cần phải giảm tiền gánh.
      • Người bệnh có suy thất trái (dùng nitrat phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin) hoặc tăng huyết áp nặng.
      • Khi chưa chẩn đoán phân biệt giữa nhồi máu cơ tim cấp thường xuyên thành sớm với đau thắt ngực Prinzmetal.
      • Cần dùng liệu pháp liều thấp ban đầu để tránh làm giảm huyết áp quá mức(huyết áp tâm thu< 90 mmHg):
      • Glyceryl trinitrat 5 microgam/phút được tăng lên từ 15- 20 microgam/phút cách 5- 10 phút /1 lần, tối đa 200 microgam/phutscho đến khi huyết áp trung bình giảm 10% ở người huyết áp bình thường, và giảm 30% ở người tăng huyết áp: Tiêm truyền duy trì trong 24 giờ hoặc lâu hơn. Khi liều 200 microgam/phút không làm hạ huyết áp, phải ngừng truyền vì có kháng nitrat. Sau giai đoạn cấp, có thể dùng glyceryl trinitrat uống, điều chỉnh liều để giảm huyết áp vào khoảng 10% trong 6 tuần hoặc dùng thuốc dán xuyên da( ngừng dùng ban đêm) giống như trong GISSI 3.

Chống chỉ định của AT Nitroglycerin inj

  • Qúa mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Huyết áp thấp trụy Tim mạch.
  • Thiếu máu nặng.
  • Tăng áp lực nội sọ do chấn thương đầu hoặc xuất huyết não.
  • Nhồi máu cơ Tim thất phải.
  • Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ Tim phì đại tắc nghẽn.
  • Viêm màng ngoài Tim co thắt.
  • Dị ứng với các nitrat hữu cơ.
  • Glaucom góc đóng.
  • Bệnh nhân sử dụng sildenafil hoặc thuốc ức chế phospho diesterase điều trị rối loạn cương dương hoặc tăng huyết áp động mạch phổi.

Lưu ý khi sử dụng

  • Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân; nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
  • Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
  • Thận trọng không dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, suy tuyến giáp, suy dinh dưỡng. Phải bỏ miếng thuốc dán đi trước khi đánh sốc điện Tim hoặc chụp MRI.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng glyceryl trinitrat trong điều trị những người mang thai còn hạn chế, nhất là 3 tháng đầu thời kỳ thai nghén.
  •  Chưa có số liệu đáng tin cậy về sự tích lũy glyceryl trinitrat trong sữa mẹ nên khi người mẹ dùng thuốc thì ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì an toàn của thuốc trên bệnh nặng, nên bệnh nhân không được lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của AT Nitroglycerin inj

  • Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt; giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp; giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.
  • Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp đã thấp, người cao tuổi.
  • Có thể có nối ban, viêm da tróc vảy, rối loạn têu hóa.
  • Với liều cao hơn liều điều trị, có thể gây methemoglobin máu do oxy hóa Fe2+ của huyết cầu tố thành Fe3+ làm cho huyết cầu tố không nhận được oxy.
  • Thường gặp, ADR> 1/100
    •  Toàn thân: Đau đầu(50%), chóng mặt.
    • Tuần hoàn: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
    • Mặt: Đỏ ửng.
    • Da: Viêm da dị ứng.
  • Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Da: dị ứng, mẩn ngứa.
  • Hiếm gặp, ADR<1/1000
    • Toàn thân: Ngất.
    • Tuần hoàn: Tím tái, methemoglobin huyết.
    • Vị giác: Mất vị giác.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời với các thuốc giãn mạch khác, thuốc chẹn cali, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu, thuốc hạ huyết áp, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc an thần, cũng như uống rượu, có thể làm tăng huyết áp của thuốc.
  • Hiệu lực hạ huyết áp của nitroglycerin sẽ tăng lên cùng với thuốc ức chế phosphodiesterase ( ví dụ sildenafil, vardenafil, tadalafil) được sử dụng điều trị rối loạn cương dương. Điều này có thể đe dọa tính mạng bởi biến chứng tim mạch. Bệnh nhân được điều trị bằng nitrat không được sử dụng các chất ức chế phosphodiesterase (ví dụ: sildenafil, vardenafil, tadalafil).
  • Tuyền tĩnh mạch đồng thời chất hoạt hóa plasmiogen mô TPA và nitroglycerin có thể làm tăng độ thanh thải của TPA trong huyết tương bằng cách tăng lưu lượng máu ở gan.
  • Báo cáo cho rằng khi dùng đồng thời nitroglycerin và dihydroergotamin có thể làm tăng nồng độ máu của dihydroergotamin. Cần chú ý đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, vì dihydroergotamin đối kháng tác dụng nitroglycerin và có thể dẫn đến co mạch vành.
  • Sử dụng đồng thời heparin và nitroglycerin đường tĩnh mạch có thể làm mất một phần tác dụng của heparin.
  • Dùng đồng thời nitroglycerin với acid acetyl salycilic có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitroglycerin, các thuốc chống viêm không steroid, trừ acid acetyl salycilic có thể làm giảm đáp ừng điều trị của nitroglycerin.
  • Sapropterin là một cofactor tổng hợp oxidnitrit. Cảnh báo sử dụng đồng thời các thuốc chứa saproterin với tất cả các tác nhân gây giãn mạch bằng cách chuyển hóa hay hoạt hóa oxid nitrit, bao gồm cả thuốc sinh NO cổ điền( ví dụ như trinitat, sorbid dinitrat và các thuốc khác)

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nitroglycerin dùng quá liều có thể gây nên hạ huyết áp nghiêm trọng kèm theo trụy tim mạch, ngất, đau đầu dữ dội, chóng mặt, rối loạn thị giác, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn và nôn, đau quặn bụng, ỉa chảy , khó thở, methemoglobin huyết, bại liệt, hôn mê.
  • Cách xử trí: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm, nâng cao hai chân, nhằm mục đích cải thiện máu trở về từ tĩnh mạch. Phải truyền dịch và giữ cho đường thở được thông thoáng. Không nên dùng những chất co mạch vì có hại nhiều hơn lợi. Khi methemoglobin huyết xuất hiện, cần xử trí bằng tiêm dung dịch xanh methylen.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 ống x 5 ml.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

AT Nitroglycerin inj- Thuốc điều trị các bệnh tim mạch hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ