Asmenide 0.5 - Thuốc điều trị viêm gan siêu vi B hiệu quả của BRV

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-802-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Entecavir - 0,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Asmenide 0.5 là thuốc gì?

  • Asmenide 0.5 là thuốc được dùng cho trẻ em và người lớn giúp điều trị nhiễm viêm gan siêu vi B mạn tính. Ngoài ra Asmenide 0.5 được các bác sĩ chuyên khoa tin tưởng và chỉ định cho các bệnh nhân dùng.

Thành phần của thuốc Asmenide 0.5

  • Entecavir 0,5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Asmenide 0.5

  • Điều trị nhiễm viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn bị:
    • Suy gan còn bù và có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng dai dẳng enzym alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh và có biểu hiện về mặt mô học về viêm hoạt động và / hoặc xơ hóa.
    • Suy gan mất bù.
    • Đối với cả hai trường hợp suy gan còn bù và mất bù, chỉ định này dựa trên dữ liệu thử nghiệm lâm sàng ở các bệnh nhân chưa từng điều trị bằng nucleosid có kết quả xét nghiệm HBeAg dương tính hoặc âm tính hoặc đã trở nên đề kháng với lamivudin.
    • Thuốc cũng được chỉ định để điều trị nhiễm HBV mạn tính ở trẻ em từ 2 đến dưới 18 tuổi chưa từng điều trị bằng nucleosid bị suy gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, có sự tăng dai dẳng enzym alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh và có biểu hiện về mặt mô học bị viêm tử trung bình đến nặng và / hoặc xơ hóa.

Chống chỉ định của thuốc Asmenide 0.5

  • Quá mẫn cảm với entecavir hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Asmenide 0.5

  • Liều dùng:
    • Thuốc cần được chỉ định bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị nhiễm viêm gan siêu vi B mạn tính.
    • Suy gan còn bù:
      • Đối với bệnh nhân chưa từng dùng nucleosid: Dùng liều 0,5 mg, một lần mỗi ngày cùng hoặc không cùng thức ăn.
      • Đối với bệnh nhân kháng lamivudin: Dùng liều 1 mg, một lần mỗi ngày, uống lúc bụng đói (cách 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn). Nếu có sự đột biển LVDr, thì nên xem xét dùng kết hợp entecavir với một thuốc kháng virus thứ hai (không đề kháng chéo với lamivudin hoặc entecavir) nên ưu tiên dùng đơn trị liệu bằng entecavir.
    • Suy gan mất bù:
      • Liều dùng cho người lớn là 1 mg, một lần mỗi ngày uống lúc bụng đói (cách 2 giờ trước hoặc sau bữa ăn.
      • Thời gian dùng thuốc: Thời gian dùng thuốc tối ưu chưa được xác định. Việc xem xét ngưng dùng thuốc như sau:
      • Đối với bệnh nhân có HBeAg dương tính: Dùng thuốc ít nhất 12 tháng cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh HBe (mất HBeAg và mất HBV DNA bằng xét nghiệm anti – HBe trên 2 mẫu huyết thanh liên tục trong ít nhất 3-6 tháng) hoặc cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc bị mất hiệu quả.
      • Đối với bệnh nhân có HBeAg âm tính: Dùng thuốc cho đến khi có chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc có bằng chứng mất hiệu quả. Khi điều trị kéo dài hơn 2 năm, cần thường xuyên đánh giá xác định xem việc tiếp tục điều trị cho bệnh nhân có còn phù hợp hay không.
      • Ở các bệnh nhân suy gan mất bù hoặc xơ gan, không khuyến cáo ngưng thuốc.
    • Trẻ em:
      • Quyết định điều trị cho trẻ em cẩn dựa trên việc xem xét cẩn thận các nhu cầu của từng cá nhân và tham khảo các hướng dẫn điều trị hiện hành cho trẻ em bao gồm các con số thông tin mô học ban đầu. Lợi ích của việc ức chế virus dài hạn bằng cách điều trị liên tục phải được cân nhắc so với nguy cơ điều trị kéo dài, bao gồm sự xuất hiện của siêu vi viêm gan B kháng thuốc.
  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng bằng đường uống.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Asmenide 0.5

  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân suy thận. Các liều đề nghị thay đổi này là dựa trên sự ngoại suy tử dữ liệu hạn chế, tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá trên lâm sàng. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ sự đáp ứng của virus.
  • Các đợt viêm gan trầm trọng: Các đợt viêm gan B mãn tính trầm trọng tự phát là tương đối phổ biến với đặc trưng là sự tăng ALT huyết thanh tạm thời. Sau khi bắt đầu liệu pháp kháng virus, ALT huyết thanh có thể tăng trong một số bệnh nhân trong khi mức HBV DNA giảm. Trong số bệnh nhân dùng thuốc entecavir các đợt viêm gan trở nặng trong điều trị có thời gian khởi phát trung bình là 4-5 tuần. Ở những bệnh nhân có bệnh gan còn bù, sự tăng ALT huyết thanh thường không kém theo sự tăng nồng độ bilirubin huyết hoặc suy gan mất bù. Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc xơ gan có thể có nguy cơ suy gan mất bù cao hơn sau đợt viêm gan trầm trọng, và do đó cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình điều trị.
  • Đợt cấp tính của viêm gan cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp viêm gan B. Sau khi điều trị các đợt trở nặng thường kèm theo tăng mức HBV DNA, và đa số dường như là tự khỏi. Tuy nhiên, các đợt viêm gan trở nặng nghiêm trọng, bao gồm tử vong, đã được báo cáo,
  • Trong số các bệnh nhân chưa từng dùng nucleosid entecavir, các đợt viêm gan trở nặng sau điều trị có thời gian khởi phát trung bình từ 23-24 tuần, và hầu hết đã được báo cáo ở những bệnh nhân có HBeAg âm tính. Còn theo đổi chức năng gan cả về mặt lâm sàng và xét nghiệm trong các khoảng thời gian lập lại trong ít nhất 6 tháng sau khi ngưng điều trị viêm gan B. Nếu cần, việc tải điều trị viêm gan B phải được đảm bảo.
  • Bệnh nhân suy gan mất bù: Ở các bệnh nhân suy gan mất bù có tỷ lệ bị tác dụng phụ nghiêm trọng về gan cao hơn đã được quan sát thấy, đặc biệt ở những người có phân loại suy gan Child-Turcotte-Pugh (CTP) nhóm C, so với bệnh nhân có chức năng gan còn bù. Ngoài ra, bệnh nhân suy gan mất bù có thể có nguy cơ cao bị nhiễm toan lactic và các tác dụng phụ đặc biệt trên thận như hội chứng gan thận. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ các thông số trên lâm sàng và xét nghiệm ở nhóm đối tượng này.
  • Nhiễm toan lactic và bệnh gan to nhiễm mỡ nặng; Tần suất nhiễm toan lactic (trong trường hợp không thiếu oxy máu), đôi khi gây tử vong, thường liên quan đến gan to và gan nhiễm mỡ nặng, đã được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleosid.
  • Sự đề kháng và các thận trọng đặc biệt cho bệnh nhân đề kháng lamivudin: Các đột biến trong HBV polymerase mã hoá các thay thế đề kháng lamivudin có thể dẫn đến sự xuất hiện tiếp theo những thay thế thứ cấp, kể cả những người có liên quan với đề kháng entecavir.

Sử dụng thuốc Asmenide 0.5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Sử dụng thuốc Asmenide 0.5 cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc, vì thuốc có thể gây các tác dụng phụ như chóng mặt, mệt mỏi và mơ màng.

Tác dụng phụ của thuốc Asmenide 0.5

  • Hệ miễn dịch.
    • Hiếm gặp: Phản ứng giống phản vệ.
  • Chuyển hóa.
    • Hiếm gặp: Nhiễm toan lactic.
  • Tâm thần.
    • Thường gặp: Mất ngủ.
  • Hệ thần kinh.
    • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mơ màng.
  • Hệ tiêu hóa.
    • Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, ăn không tiêu.
  • Gan mật.
    • Thường gặp: Tăng transaminase.
  • Da và mô dưới da.
    • Ít gặp: Phát ban, rụng tóc.

Tương tác thuốc

  • Do entecavir được bài tiết chủ yếu qua thận nên khi dùng chung với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc cạnh tranh đầu thải qua ống thân có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc các thuốc dùng chung. Cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ của entecavir khi dùng cùng lúc với những thuốc này.
  • Việc dùng chung entecavir với lamivudin, adefovir dipivoxil hoặc tenofovir disoproxil fumarat không gây tương tác thuốc đáng kể về mặt dược động học.
  • Entecavir không phải là cơ chất, chất cảm ứng hay chất ức chế hệ enzym cytochrom P450 (CYP450). Do đó các tương tác qua trung gian bởi CYP450 là không xảy ra với entecavir.
  • Các tương tác thuốc ở trẻ em chưa được biết rõ do các thử nghiệm về tương tác thuốc mới chỉ được thực hiện ở người lớn.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH BRV Healthcare.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Asmenide 0.5 - Thuốc điều trị viêm gan siêu vi B hiệu quả của BRV hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ