Aromasin Pfizer - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Italy

750,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20052-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Exemestane 25mg.
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Aromasin là thuốc gì?

  • Aromasin được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC); điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC).

Thành phần của thuốc Aromasin

  • Exemestane 25mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao đường.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Aromasin

  • Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ đối với phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính (EBC), sau 2 - 3 năm điều trị hỗ trợ ban đầu bằng tamoxifen.
  • Thuốc được chỉ định điều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau khi mãn kinh theo sinh lý tự nhiên hoặc do các nguyên nhân khác sau khi điều trị bằng liệu pháp kháng oestrogen. Hiệu quả của thuốc không được thấy trên các bệnh nhân có thụ thể oestrogen âm tính.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Aromasin

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, nên uống sau khi ăn.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và bệnh nhân lớn tuổi:
      • Liều khuyên cáo của thuốc là 25mg x 1 lần/ngày.
    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
    • Bệnh nhân nhi: Không nên dùng cho trẻ em.
  • Thời gian điều trị:
    • Ở những bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm, nên tiếp tục điều trị bằng Exemestane cho tới khi hoàn thành 5 năm điều trị với liệu pháp hooc môn hỗ trợ kết hợp tuần tự (tamoxifen rồi đến Exemestane), hoặc sớm hơn nều xảy ra khối u tái phát.
    • Ở bệnh nhân ung thư vú tiễn triển, nên tiếp tục điều trị với Aromasin cho tới khi sự phát triển của khôi u đã rõ ràng.

Chống chỉ định của thuốc Aromasin

  • Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ tiền mãn kinh và phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Aromasin

  • Không nên dùng thuốc cho phụ nữ bị rối loạn nội tiết tiền mãn kinh. Do đó, bất cứ khi nào thích hợp về mặt lâm sàng, cần xác định tình trạng rối loạn sau mãn kinh bằng cách thẩm định nồng độ LH, FSH và oestradiol.
  • Cần dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Thuốc chứa sucrose và không nên dùng cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose, hấp thu kém glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
  • Thuốc chứa methyl-p-hydroxybenzoat có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể bị chậm).
  • Exemestane là chất làm giảm oestrogen mạnh, và đã quan sát thấy giảm tỷ trọng khoáng chất của xương (BMD) và tăng tỷ lệ gãy xương sau khi dùng thuốc. Khi bắt đầu điều trị hỗ trợ với Exemestane, phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá cơ bản khoáng chất của xương ngay trước điều trị dựa trên hướng dẫn và thực hành lâm sàng hiện tại, Bệnh nhân có bệnh tiến triển nên được đánh giá tỷ trọng khoáng chất của xương trên cơ sở từng trường hợp cụ thể. Mặc dù không có đủ dữ liệu cho thấy các ảnh hưởng của liệu pháp trong điều trị giảm tỷ trọng khoáng chất của xương do Exemestane, bệnh nhân được điều trị với Exemestane nên được theo dõi cẩn thận và điều trị hoặc dự phòng loãng xương nên được bắt đầu cho các bệnh nhân có nguy cơ.
  • Nên xem xét đánh giá thường xuyên nồng độ vitamin D 25 hydroxy trước khi bắt đầu điều trị bằng chất ức chế aromatase, do tỷ lệ thiếu hụt nghiêm trọng phổ biến ở phụ nữ mắc ung thư vú giai đoạn sớm. Phụ nữ bị thiếu Vitamin D nên được bổ sung Vitamin D.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu lâm sàng về phụ nữ có thai tiếp xúc với Exemestane. Nghiên cứu trên động vật đã cho thầy độc tính sinh sản. Do đó Exemestane bị chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết exemestan có được bài tiết vào sữa người hay không. Không nên dùng Exemestane cho phụ nữ cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Buồn ngủ, lơ mơ, suy nhược và chóng mặt đã được báo cáo khi dùng thuốc. Bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng nếu gặp các tác dụng này thì khả năng thể chất và/hoặc tinh thần cần thiết để vận hành máy móc hoặc lái xe của họ có thể bị suy giảm.

Tác dụng phụ của thuốc Aromasin

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu.
    • Thường gặp: Giảm tiểu cầu.
    • Chưa biết: Giảm số lượng tế bào lympho.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Không thường gặp: Quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Thường gặp: Chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Rất thường gặp: Trầm cảm, mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất thường gặp: Đau đầu, chóng mặt.
    • Thường gặp: Hội chứng ống cổ tay, dị cảm.
    • Hiếm gặp: Lơ mơ.
  • Rối loạn mạch:
    • Rất thường gặp: Nóng bừng.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Rất thường gặp: Đau bụng, buồn nôn.
    • Thường gặp: Nôn, tiêu chảy, táo bón, khó tiêu.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất thường gặp: Tăng men gan, tăng bilirubin huyết, tăng phosphatase kiềm huyết.
    • Hiếm gặp: Viêm gan, viêm gan ứ mật.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất thường gặp: Tăng tiết mồ hôi.
    • Thường gặp: Rụng tóc, phát ban, mề đay, ngứa.
    • Hiếm gặp: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
  • Rối loạn cơ xương và xương:
    • Rất thường gặp: Đau khớp và cơ xương.
    • Thường gặp: Gãy xương, loãng xương.
  • Các rối loạn chung và tại vị trí điều trị:
    • Rất thường gặp: Đau, mệt mỏi.
    • Thường gặp: Phù ngoại biên, suy nhược.

Tương tác thuốc

  • Các bằng chứng trên in vitro cho thấy thuốc được chuyển hóa qua cytochrom P450 CYP 3A4, nhờ các enzym aldoketoreductase và không ức chế bất kỳ isoenzym CYP chính nào. Trong một nghiên cứu dược động học lâm sàng, sự ức chế đặc hiệu CYP3A4 bởi ketoconazole không gây ra ảnh hưởng rõ rệt nào đối với được động học của exemestan.
  • Trong một nghiên cứu tương tác với rifampicin, một chất gây cảm ứng CYP450 mạnh, ở liều 600mg hàng ngày và liều đơn exemestan 25mg, AUC của exemestan giảm 54% và Cmax giảm 41%. Do chưa đánh giá được sự liên quan về mặt lâm sàng của tương tác này, việc dùng đồng thời với các thuốc, như rifampicin, thuốc chống co giật (ví dụ như phenytoin và carbamazepin) và các chế phẩm thảo dược chứa hypericum perforatum (St John's Wort) đã biết là gây cảm ứng CYP3A4 có thể giảm hiệu quả của Exemestane.
  • Nên dùng Exemestane thận trọng với các thuốc được chuyển hóa qua CYP3A4 và có khoảng điều trị hẹp. Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng đồng thời Exemestane với các thuốc chống ung thư khác.
  • Không nên dùng đồng thời Exemestane với các thuốc chứa oestrogen do các thuốc này sẽ làm mất tác dụng dược lý của nó.

Quên liều thuốc và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử lý

  • Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Nhà sản xuất

  • Pfizer Italia S.R.L.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Aromasin Pfizer - Thuốc điều trị ung thư vú hiệu quả của Italy hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ