Anticlor - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của An Thiên

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-23 13:49:29

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hoạt chất:
Dexclorpheniramin maleat
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha uống
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 30 ml, Hộp 1 chai x 60 ml
Hạn sử dụng:

Video

ANTICLOR là thuốc gì?

  • AntiClor là thuốc điều trị các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mề đay. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Thành phần của thuốc ANTICLOR

  • Hoạt chất gồm: 
    • Dexchlorpheniramine maleate 2 mg.
    • Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, PEG 6000, Sucrose, Acid citric, Sucralose, Sorbitol 70%, Natri benzoat, Natri citrat, Hương dâu, Màu đỏ erythrosin, Nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.

Dạng bào chế

  • Dung dịch uống.

Công dụng - chỉ định của thuốc ANTICLOR

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mề đay.

Chống chỉ định của thuốc ANTICLOR

  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Có nguy cơ bị glaucom góc đóng.
  • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Liều dùng - Cách dùng thuốc ANTICLOR

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần uống 1 ống hoặc gói, 3 - 4 lần/ngày.
    • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần uống 1/2 ống hoặc gói, 2-3 lần/ngày.
    • Các liều thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.
    • Uống với nước sau khi ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc ANTICLOR

  • Nếu sau một thời gian điều trị mà các triệu chứng dị ứng vẫn còn hoặc nặng lên (khó thở, phù, sang thương da...) hoặc có những dấu hiệu có liên quan đến nhiễm virus, cần phải đánh giá lại việc điều trị.
  • Thận trọng khi chỉ định dexchlorpheniramine cho:
    • Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt); bị sưng tuyến tiền liệt.
    • Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng, do có nguy cơ tích tụ thuốc.
    • Tuyệt đối tránh uống rượu hay các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc ANTICLOR

  • Các đặc tính dược lý của dexchlorpheniramine cũng là nguyên nhân của một số tác dụng ngoại ý với nhiều mức độ khác nhau và có hay không có liên quan đến liều dùng.
  • Tác dụng trên hệ thần kinh thực vật:
    • Thiu thiu hoặc buồn ngủ, nhất là vào thời gian điều trị đầu.
    • Tác động kháng cholinergic làm khô niêm mạc, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, tim đập nhanh, nguy cơ bí tiểu.
    • Hạ huyết áp tư thế.
    • Rối loạn cân bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ hoặc khả năng tập trung.
    • Mất điều hòa vận động, run rẩy, thường xảy ra hơn ở người lớn tuổi.
    • Lẫn, ảo giác.
    • Hiếm hơn, chủ yếu ở nhũ nhi, có thể gây kích động, cáu gắt, mất ngủ.
  • Phản ứng quá mẫn cảm:
    • Nổi ban, eczema, ngứa, ban xuất huyết, mề đay.
    • Phù, hiếm hơn có thể gây phù Quincke.
    • Sốc phản vệ.
  • Tác dụng trên máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu huyết giải.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Khảo sát về tác dụng gây dị dạng (trong 3 tháng đầu): Các nghiên cứu thực hiện trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai. Trên lâm sàng, các nghiên cứu dịch tễ học đã loại ra khả năng gây dị dạng của dexchlorpheniramine.
    • Khảo sát về độc tính trên phôi thai (trong 3 tháng thứ hai và 3 tháng cuối): ở trẻ sơ sinh có mẹ được điều trị dài hạn với liều cao các thuốc có đặc tính kháng cholinergic, các dấu hiệu về tiêu hóa có liên quan đến tác dụng giống atropine (căng bụng, tắc ruột phân su, chậm đi tiêu phân su, nhịp tim nhanh, rối loạn thần kinh...) hiếm khi được ghi nhận.
    • Dựa trên các dữ liệu trên, thuốc này có thể được kê toa cho phụ nữ có thai ở 3 tháng đầu và 3 tháng thứ hai của thai kỳ, phải cân nhắc và chỉ kê toa khi cần thiết ở 3 tháng cuối và chỉ kê toa ngắn hạn. Nếu dùng thuốc vào cuối thai kỳ, phải theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa của trẻ sơ sinh một thời gian.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Thuốc qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Do có đặc tính gây an thần, không nên dùng thuốc này trong khi cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thông báo cho người phải lái xe hay vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc, nhất là trong thời gian đầu. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp:
    • Rượu: Làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamine H1. Việc giảm tập trung và tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe hay vận hành máy móc. Tránh uống rượu và các thức uống có chứa rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Nên lưu ý khi phối hợp:
    • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau và chống ho nhóm morphine, thuốc chống trầm cảm có tác dụng an thần, thuốc ngủ nhóm benzodiazepine, nhóm barbiturate, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo).
    • Atropine và các thuốc có tác động giống atropine (thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc chống liệt rung có tác động kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động giống atropine, disopyramide, thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine): Tăng các tác dụng ngoại ý của nhóm atropine như gây bí tiểu, táo bón, khô miệng.
    • Tương kỵ: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Dấu hiệu quá liều của dexchlorpheniramine: Co giật (nhất là ở nhũ nhi và trẻ em), rối loạn nhận thức, hôn mê.
  • Điều trị triệu chứng ở bệnh viện. Ngừng điều trị nếu cần thiết.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 30 ống nhựa uống x 5 ml.

Bảo quản

  • Nơi khô, dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Không đông lạnh.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên (An Thien Pharma).

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Anticlor - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng của An Thiên hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ