Amphotret - Thuốc kháng nấm hiệu quả từ Ấn Độ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:53:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-18166-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amphotericin B
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amphotret là thuốc gì?

  • Amphotret là thuốc được chỉ định để dùng trong điều trị cho các bệnh nhân nhiễm nấm phát triển, có thể dẫn đến tử vong. Amphotret được phát triển và sản xuất tại công ty Bharat Serums and Vaccines Ltd. Ấn Độ. Sau đây sẽ là thông tin chi tiết của chế phẩm thuốc này.

Thành phần của Amphotret

  • Amphotericin B.......50mg.

Dạng bào chế

  • Bột đông khô pha tiêm.

Công dụng – Chỉ định của Amphotret

  • Amphotericin là một kháng sinh chống nấm nhờ gắn vào sterol ( chủ yếu là ergosterol ) ở màng tế bào nấm làm biến đổi tính thấm của màng. Amphotericin B cũng gắn vào sterol bào chất của người ( chủ yếu cholesterol ) nên giải thích được một phần độc tính của thuốc đối với người. Do đó thuốc đã được bào chế dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid để giảm độc tính.
  • Amphotericin B có tác dụng kìm khuẩn đối với một số nấm như: Absidia spp.,Basidiobolus spp., Blastomyces dermatitidis., Candida spp., Coccidiodes immitis, Conidiobolus spp., Cryptococcus neoformans, Histoplasma capsulatum, Mucor spp., Paracoccidioides brasiliensis, Rhizopus spp., Rhodotorula spp., và Sporothrix schenckii.
  • Nồng độ ức chế tối thiểu trong khoảng từ 0,03 – 1 mcg/ml đối với đa số các loài nấm này.
  • Thuốc không có tác dụng với vi khuẩn, Rickettsia và virus.
  • Kháng thuốc: dường như không có kháng thuốc in vivo. Không thấy chủng Candida nào kháng amphotericin trên lâm sàng mặc dù có một số ít chủng kháng in vitro, nhưng chỉ thấy ở các chủng thứ cấp sau nhiều lần cấy.

Chống chỉ định của Amphotret

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Amphotret

  • Liều dùng:
    • Phải truyền IV chậm khoảng 4-6 giờ với nồng độ 0.1mg/mL. Bắt đầu 0.25mg/kg & tăng dần khi sự dung nạp thuốc cho phép.
    • Tổng liều có thể tới 1mg/kg/ngày; nếu dùng theo ngày xen kẽ có thể tới 1.5mg/kg. Thường cần dùng thuốc trong nhiều tháng.
  • Cách dùng:
    • Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, IV.

Tác dụng phụ của Amphotret

  • Sốt (kèm ớn lạnh), nhức đầu, chán ăn, giảm thể trọng, buồn nôn, nôn, khó ở, khó tiêu, tiêu chảy, đau lan toả gồm đau cơ, đau khớp, đau co thắt vùng thượng vị, đau/viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm, thiếu máu, chức năng thận bất thường.
  • Hiếm: giảm Mg máu, tăng K máu, bệnh thận cấp, độc tính tim mạch, thay đổi huyết áp, thay đổi huyết học, bệnh thần kinh, dị ứng, bệnh gan, rối loạn hô hấp.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không khuyến cáo dùng cho những đối tượng trên. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi cần sử dụng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì bắt buộc phải truyền IV nên không cho phép những đối tượng trên sử dụng thuốc trong khi làm việc.

Tương tác thuốc

  • Cisplatin, pentamidine, aminoglycosid, cyclosporine. Corticosteroid, ACTH. Glycosid trợ tim, thuốc giãn cơ, thuốc chống loạn nhịp. Flucytosine.

Lưu ý và cẩn trọng khi sử dụng

  • Phụ nữ có thai & cho con bú: rất thận trọng. Trẻ em. Cần theo dõi chức năng thận, gan, các điện giải & công thức máu.
  • Mỗi khi ngừng thuốc trong thời gian dài hơn 7 ngày: luôn khởi đầu lại bằng liều thấp nhất 0.25mg/kg & tăng dần.

Quá liều và cách xử trí

  • Amphotericin quá liều có thể gây ngừng tim, hô hấp. Nếu nghi quá liều, ngừng dùng thuốc và theo dõi tình trạng bệnh ( chức năng tuần hoàn, hô hấp, gan, thận, tình trạng máu, điện giải ) và điều trị hỗ trợ theo yêu cầu. Amphotericin không thẩm tách được. Trước khi điều trị lại, tình trạng người bệnh phải được ổn định.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml.

Bảo quản

  • Amphotericin B cần được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 – 8 độ C, tránh ánh sáng. Dung dịch mẹ chứa 5 mg amphotericin/ml có thể giữ được trong 24 giờ nếu được pha trong điều kiện vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Amphotret

  • Bharat Serums and Vaccines Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amphotret - Thuốc kháng nấm hiệu quả từ Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ