Ampholip 50mg/10ml - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ

1,800,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:54:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19392-15
Hoạt chất:
Amphotericin B lipid complex 50mg (5mg/ml)
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng:

Video

Ampholip 50mg/10ml là gì?                                             

  • Ampholip 50mg/10ml là thuốc được sản xuất bởi Bharat Serums And Vaccines Ltd – India với thành phần chính Amphotericin B lipid complex có tác dụng điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường.

Thành phần của Ampholip 50mg/10ml

  • Amphotericin B lipid complex 50mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng và chỉ định của Ampholip 50mg/10ml

  • Ampholip được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm xâm lấn trên các bệnh nhân kháng hoặc không dung nạp với thuốc Amphotericin B thông thường.

Cách dùng - Liều dùng của Ampholip 50mg/10ml

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyên dùng cho người lớn và trẻ em là 5mg/kg, tiêm truyền một lần duy nhất. Thuốc nên được truyền tĩnh mạch ở tốc độ 2.5mg/kg/giờ. Nếu thời gian truyền kéo dài hơn 2 giờ, nên lắc nhẹ chai/túi dịch truyền 2 giờ một lần.
    • Độc tính của thuốc đối với thận (theo nồng độ creatinin huyết thanh) đã chứng tỏ là phụ thuộc liều dùng. Chỉ nên điều chỉnh liều sau khi xét đến tình trạng lâm sàng và tổng thể của bệnh nhận.
    • Ampholip được dùng trong điều trị kéo dài khoảng 11 tháng, và liều tích tụ tăng đến 56,6 g mà không có độc tính đáng kể.
    • Sử dụng trên bệnh nhân lớn tuổi: Nhiễm nấm toàn thân trên người già đã được điều trị thành công với Ampholip ở liều tương đương với liều dùng tính theo kg cân nặng
    • Sử dụng trên bệnh nhân có giảm bạch cầu: Ampholip đã được điều trị thành công nhiễm nấm toàn thân trên các bệnh nhân bị giảm bạch cầu nặng, tình trạng giảm bạch cầu do hậu quả của bệnh ác tính huyết học do dùng các thuốc độc tế bào hay các thuốc ức chế miễn dịch.

Chống chỉ định của Ampholip 50mg/10ml

  • Ampholip bị chống chỉ định trên các bệnh nhân được biết có quá mẫn với Amphotericin B hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc, trừ khi bác sỹ điều trị thấy được lợi ích của việc dùng Ampholip hơn là nguy cơ quá mẫn.

Lưu ý khi sử dụng Ampholip 50mg/10ml

  • Thuốc nên được dùng với sự theo dõi chặt chẽ của nhân viên y tế, đặc biệt là giai đoạn chuẩn liều ban đầu.
  • Nhiễm nấm toàn thân: không dùng Ampholip để điều trị các loại nhiễm nấm thông thường hoặc nhiễm nấm da, nhiễm nấm không có biểu hiện lâm sàng mà chỉ có thể được phát hiện bằng các xét nghiệm huyết thanh hoặc xét nghiệm trên da dương tính.
  • Bệnh thận: Vì Amphotericin B là một thuốc có tiềm năng độc thận nên theo dõi chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị trên các bệnh nhân có bệnh thận trước đó và theo dõi ít nhất hàng tuần trong khi điều trị. Ampholip nên được dùng cho các bệnh nhân có lọc thận chỉ sau khi hoàn thành quá trình chạy thận nhân tạo. Cũng nên theo dõi định kỳ nồng độ Mg và Kali trong huyết thanh.
  • Bệnh gan: Các bệnh nhân có giảm chức năng gan cùng lúc do nhiễm trùng, các bệnh thải ghép, các bệnh gan khác hoặc dùng các thuốc gây độc gan được điều trị thành công với Ampholip. Trong những trường hợp mà bilirubin trong huyết thanh, phosphatase kiềm hoặc transaminase huyết thanh tăng cao thì hãy tìm các nguyên nhân khác hơn là do Ampholip dù Ampholip có thể gây các bất thường này. Các nguyên nhân này bao gồm nhiễm trùng, tăng lipid trong máu, dùng các thuốc độc gan kết hợp, hoặc do bệnh thải ghép. Nên theo dõi chức năng gan khi điều trị bằng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Vì dùng Amphotericin B bằng đường truyền tĩnh mạch và bệnh nhân phải nằm viện vì thế không cho phép bệnh nhân lái xe hoặc điều khiển các loại máy.

Tác dụng phụ của Ampholip 50mg/10ml

  • Truyền tĩnh mạch Amphotericin B thường đi kèm theo sốt và hoặc lạnh run.
  • Các tác dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận, tuy nhiên chưa rõ mối liên hệ giữa các tác dụng phụ này và thuốc Ampholip.
  • Toàn thân: khó chịu, sụt cân, điếc, phản ứng tại chỗ tiêm như viêm.
  • Dị ứng: co thắt phế quản, thở khò khè, hen, phản ứng phản vệ và các phản ứng dị ứng khác.
  • Da liễu: phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng.
  • Tim phổi: suy tim, phù phổi, sốc, nhồi máu cơ tim, ho ra máu, nhịp thở nhanh, viêm tĩnh mạch huyết khối, thuyên tắc phổi, bệnh cơ tim, tràn dịch màng phổi, loạn nhịp tim kể cả rung thất.
  • Tiêu hóa: suy gan cấp, viêm gan, vàng da, chán ăn, khó tiêu, đau thượng vị, bệnh gan, tiêu chảy, chứng gan to, viêm đường mật, viêm túi mật.
  • Huyết học: rối loạn đông máu, tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Cơ xương: đau cơ, kể cả đau xương, cơ và khớp.
  • Bất thường về chất điện giải trong máu: giảm magie máu, giảm kali máu, giảm canxi máu, tăng canxi huyết
  • Xét nghiệm chức năng gan: tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, LDH
  • Xét nghiệm chức năng thận: tăng BUN
  • Các bất thường xét nghiệm khác: tăng amylase huyết, nhiễm toan huyết, giảm đường huyết, tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, giảm phosphat huyết.
  • Thần kinh: co giật, ù tai, mờ mắt, giảm thính lực, bệnh thần kinh ngoại vi, chóng mặt, chứng nhìn đôi, bệnh não, tai biến mạch máu não, hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng thần kinh khác.
  • Niệu sinh dục: tiểu ít, giảm chức năng thận, vô niệu, toan ống thận, bất lực, khó tiểu tiện.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Các thuốc độc thận: Sử dụng Amphotericin B và các thuốc như các aminoglycoside và pentamidine có thể làm tăng nguy cơ gây độc đối với thận. Do đó, thận trọng khi kết hợp thuốc này với các aminoglycoside và pentamidine. Cần theo dõi chức năng thận một cách đặc biệt trên các bệnh nhân phải dùng kết hợp các thuốc gây độc đối với thận.
  • Zidovudine, Cyclosporin A, Các thuốc kháng khối u, Corticosteroid và corticotropin (ACTH), Glycoside trợ tim, Flucytosine, Các imidazole, Truyền bạch cầu, Các thuốc giãn cơ xương.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml,

Nhà sản xuất

  • Bharat Serums And Vaccines Ltd - India.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Ampholip 50mg/10ml - Thuốc điều trị nhiễm nấm hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ