Amnol 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Hera

700,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30147-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cilnidipine 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Amnol 10mg là gì?                                                                      

  • Amnol 10mg là thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, với thành phần có trong thuốc giúp người bệnh ổn định huyết áp, điều chỉnh chế độ ăn uống và thể dục hợp lý để tránh tăng huyết áp phòng ngừa tai biến, đột quỵ xảy ra ở người bệnh, thuốc được sản xuất và phân phối bởi Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

Thành phần của Amnol 10mg

  • Cilnidipine: 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Amnol 10mg

  • Điều trị tăng huyết áp..

Cách dùng - Liều dùng của Amnol 10mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
    • Uống 1 lần/ngày sau bữa ăn sáng...
  • Liều dùng:
    • Người lớn: dùng liều 5-10 mg/lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 20 mg/lần/ngày
    • Người cao huyết áp nặng: dùng liều 10-20 mg/lần/ngày.

Chống chỉ định của Amnol 10mg

  • Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng đang mang thai..

Lưu ý khi sử dụng Amnol 10mg

  • Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng: nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng lên.
  • Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
  • Khi giảm liều cần theo dõi chặt chẽ. Việc ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci làm nặng thêm một số triệu chứng, nếu ngừng Amnol từ liều 5 mg/ngày, nên tiến hành các biện pháp thích hợp như thay thế bằng các thuốc chống huyết áp khác. Phải chỉ dẫn bệnh nhân không ngừng thuốc này mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ..
  • Người cao tuổi: Amnol cần được dùng cẩn thận dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân và nên dùng với liều khởi đầu thấp hơn (ví dụ 5 mg). Nên tránh tác dụng hạ huyết áp quá mức ở người cao tuổi.
  • Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng Cilnidipine ở trẻ em nên chưa xác định được độ an toàn.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng Amnol cho phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng đang mang thai và phụ nữ cho con bú..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp..

Tác dụng phụ của Amnol 10mg

  • Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:
    • Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
    • Giảm tiểu cầu (ADR < 0,1%): Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
  • Các phản ứng phụ khác:
    • 0,1% ≤ ADR< 5% :
      • Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…
      • Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính
      • Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai
      • Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm
      • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
      • Quá mẫn: nổi ban
      • Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.
      • Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh.
    • ADR< 0,1%:
      • Gan: tăng ALP
      • Thận: có cặn lắng trong nước tiểu
      • Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên
      • Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh
      • Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy
      • Quá mẫn: đỏ, ngứa
      • Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho
      • Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.
    • Không rõ tần suất ADR:
    • Tâm thần kinh: tê
    • Tim mạch: ngoại tâm thu
    • Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng

Tương tác thuốc

  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: tác dụng cộng thêm hoặc hiệp đồng làm huyết áp có thể hạ quá mức.
  • Digoxin: đã có báo cáo một số thuốc đối kháng calci làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính do digoxin phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng dùng Amnol, tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
  • Cimetidin: làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan làm ngăn cản sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsom gan.
  • Rifampicin: giảm tác dụng của các thuốc đối kháng calci. Nguyên nhân do enzyme chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P-450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc này.
  • Nhóm azol chống nấm như itraconazol, miconazol,...: tăng nồng độ Amnol trong huyết tương. Nguyên nhân do nhóm azol chống nấm ức chế enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 đối với Amnol.
  • Nước bười: làm tăng nồng độ Amnol trong huyết tương..

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử trí khi quá liều

  • Tuy vào mức độ nặng nhẹ khi quá liều mà sẽ có hướng điều trị khác nhau. Nếu xảy ra tình trạng quá liều gây bất thường cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời,.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C...
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amnol 10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Hera hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ