Amlodipin 5mg Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiệu quả

50,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29876-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Amlodipin là thuốc gì?

  • Amlodipin 5mg Vidipha là thuốc được chỉ định sử dụng để điêu trị tăng huyết áp và điều trị dự phòng ở bệnh nhân bị đau thắt ngực ổn định. Amlodipin 5mg Vidipha là thuốc đang nhận được sự tin dùng từ phía nhiều y bác sĩ và cả bệnh nhân trong việc điều trị nhờ công dụng tốt mà sản phẩm mang lại.

Thành phần của thuốc Amlodipin

  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilat) 5mg 

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Amlodipin

  • Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Amlodipin

  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Quá mẫn với dihydropyridin. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Amlodipin

  • Ðể điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều phải phù hợp cho từng người bệnh. Nói chung, khởi đầu với liều bình thường là 5 mg, 1 lần cho 24 giờ. Liều có thể tăng đến 10 mg cho 1 lần trong 1 ngày.
  • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Amlodipin

  • Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.  

Tác dụng phụ của thuốc Amlodipin

  • Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cổ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thử nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3% trong số người bệnh điều trị với liều 5 mg/ngày và khoảng 11% khi dùng 10 mg/ngày.
    • Thường gặp, ADR >1/100
      • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
      • Tuần hoàn: Ðánh trống ngực .
      • Thần kinh trung ương: Chuột rút.
      • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
      • Hô hấp: Khó thở.
    • Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
      • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
      • Da: Ngoại ban, ngứa.
      • Cơ, xương: Ðau cơ, đau khớp.
      • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
    • Hiếm gặp, ADR <1/1000
      • Tuần hoàn: Ngoại tâm thu.
      • Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
      • Da: Nổi mày đay.
      • Gan: Tăng enzym gan (transaminase, phosphatase kiềm, lactat dehydrogenase).
      • Chuyển hóa: Tăng glucose huyết.
      • Tâm thần: Lú lẫn.
      • Miễn dịch: Hồng ban đa dạng. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai. Ðây là nguy cơ chung khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp, chúng có thể làm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
    • Ở động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci có thể gây quái thai ở dạng dị tật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với amlodipin, vì amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nhiễm độc amlodipin rất hiếm.
  • Dùng 30 mg amlodipin cho trẻ em 1 tuổi rưỡi chỉ gây nhiễm độc "trung bình".
  • Trong trường hợp quá liều với thuốc chẹn calci, cách xử trí chung như sau:
  • Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm atropin 0,5 - 1 mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50 microgram/1 kg thể trọng). Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhỏ giọt tĩnh mạch 20 ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho người lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 - 0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4 - 5 microgam /kg/phút.
  • Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
  • Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với amrinon. Ðiều trị triệu chứng.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 36 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Công ty cổ phần dược phẩm trung ương Vidipha.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amlodipin 5mg Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ