Aminoplasmal Hepa 10% - Dung dịch đạm truyền nuôi dưỡng của Đức

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 16:12:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19791-16
Hoạt chất:
Acid Amin dành cho bệnh nhân suy gan - 10% 500ml
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 10 chai 500ml
Hạn sử dụng:

Video

Aminoplasmal Hepa 10% là thuốc gì?

  • Aminoplasmal Hepa 10% là dung dịch truyền nuôi dưỡng cho bệnh nhân bị suy gan nặng và bệnh não gan sắp hoặc đã phát

Thành phần của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Acid Amin dành cho bệnh nhân suy gan - 10% 500ml 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
  • Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
  • Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
  • Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
  • Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
  • Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
  • Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần. 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch
  • Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
  • Giảm Oxy huyết
  • Nhiễm acid chuyển hóa
  • Bệnh gan tiến triển
  • Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi
  • Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
    • Suy tim mất bù
    • Phù phổi cấp
    • Tình trạng ứ nước 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Loại 5% E
    • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên:
      • Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày) 
      • Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.
    • Liều trung bình hàng ngày:
      • 20 - 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
      • Tương đương: 1400 - 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg
    • Liều tối đa hàng ngày:
      • 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
      • Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
      • Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.
    • Tốc độ truyền và giọt tối đa:
      • 2,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
      • Tương đương: 45 giọt/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
      • Tương đương: 2,34 ml/phút cho bệnh nhân nặng 70 kg
    • Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
      • Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
      • Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
      • Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 - 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
    • Tốc độ truyền tối đa:
      • 2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ 
      • Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biệt chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
    • Phương pháp truyền và thời gian truyền
      • Truyền tĩnh mạch
      • Aminoplasmal B. Braun có thể được sử dụng mỗi khi dinh đường qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
      • Aminoplasmal B. Braun chỉ là một thành phần của dinh đường qua đường tĩnh mạch. Trong dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.  

Tác dụng phụ của thuốc Aminoplasmal Hepa 10%

  • Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng. 

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Khi kết hợp cùng với thuốc hoặc các thành phần trong thức ăn, đồ uống thuốc có thể gây ra một số phản ứng. Do vậy, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để kiêng khem trong quá trình dùng thuốc.  

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định. 

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atihepam inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường 
  • Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atihepam inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị 

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 10 chai 500ml

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • Hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm. 

Nhà sản xuất  

  • B.Braun Medical AG, Germany 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Aminoplasmal Hepa 10% - Dung dịch đạm truyền nuôi dưỡng của Đức hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ