Amilavil 10mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của Hasan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:12

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Amilavil 10mg là thuốc gì?

  • Amilavil 10mg là thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả, ngoài ra thuốc còn được dùng để điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ ≥ 6 tuổi. Amilavil 10mg sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Thành phần của thuốc Amilavil 10mg

  • Amitriptylin hydroclorid 10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Amilavil 10mg

  • Điều trị trầm cảm, đặc biệt trầm cảm nội sinh (loạn thần hưng trầm cảm). Thuốc ít tác dụng đối với trầm cảm phản ứng.
  • Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm ban đêm ở trẻ ≥ 6 tuổi (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các trắc nghiệm thích hợp).

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Amilavil 10mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy theo độ tuổi, tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị:
    • Điều trị trầm cảm:
      • Người lớn:
        • Liều khởi đầu: 50-75/ngày, chia làm các liều nhỏ hoặc sử dụng liều đơn vào buổi tối trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều lên 150-200mg/ngày theo đáp ứng lâm sàng. Liều tăng được ưu tiên sử dụng vào buổi chiều hoặc buổi tối.
        • Liều duy trì: Sử dụng 50-100mg/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ. Với bệnh nhân thể trạng tốt, dưới 60 tuổi có thể tăng liều lên đến 150mg/ngày.
      • Trẻ em <12 tuổi: Không sử dụng thuốc.
      • Thiếu niên (trẻ từ 12 tuổi trở lên) và người cao tuổi: 25-50mg/ngày, có thể chia làm nhiều liều nhỏ hoặc sử dụng 1 lần duy nhất trước khi đi ngủ. Liều duy trì 25-50mg/ngày.
    • Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em ≥ 6 tuổi:
      • Trẻ từ 6-10 tuổi: 10-20mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
      • Trẻ từ 10-16 tuổi: 25-50mg/ngày, uống trước khi đi ngủ.
      • Trẻ dưới 6 tuổi: Không được sử dụng Amilavil 10mg.

Chống chỉ định của thuốc Amilavil 10mg

  • Không dùng thuốc khi:
    • Bị dị ứng với Amitriptylin, các thuốc chống trầm cảm ba vòng khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Có các bệnh về tim như loạn nhịp tim, nghẽn tim (block tim), suy tim, bệnh động mạch vành hoặc vừa gặp phải cơn nhồi máu cơ tim gần đây.
    • Hưng cảm (là bệnh mà đôi khi bệnh nhân có suy nghĩ, phản ứng và hành động của bệnh nhân hưng phấn hoặc tăng quá mức).
    • Mắc bệnh gan nặng.
    • Đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) hoặc đã sử dụng thuốc này trong vòng 14 ngày để điều trị trầm cảm trước khi bắt đầu sử dụng Amitriptylin.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ dang cho con bú.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Amilavil 10mg

  • Trẻ vị thành niên và người cao tuổi dung nạp thuốc kém. Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
  • Nên khởi đầu điều trị với liều thấp và tăng liều từ từ. Nguy cơ tự tử vẫn còn trong quá trình điều trị cho đến khi bệnh đã thuyên giảm.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu, suy gan, bệnh loạn tạo máu, phù đai tuyến tiền liệt, có tiền sử động kinh, bệnh tim mạch (loạn nhịp tim, block tim, bệnh cường giáp, đang điều trị với các thuốc tuyến giáp hoặc thuốc kháng cholinergic, u tế bào ưa crom.
  • Việc điều trị trầm cảm kè theo tâm thần phân liệt phải luôn phối hợp với các thuốc an thần vì các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm cho các triệu chứng loạn thần nặng hơn.
  • Ở bệnh nhân hưng – trầm cảm, tăng nguy cơ xảy ra và kéo dài giai đonạ hưng cảm. Đối với người động kinh, cần điều trị chống động kinh 1 cách phù hợp để bù trừ cho nguy cơ tăng cơn trong quá trình điều trị.
  • Nguy cơ gây buồn ngủ có thể gây ra tai nạn trong khi lao động, lái xe,…

Tác dụng phụ của thuốc Amilavil 10mg

  • Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu:
    • Có các phản ứng dị ứng trên da như phát ban, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, sưng phồng mặt, lưỡi. Trong 1 số trường hợp có thể gây khó thở, thở dốc, khó nuốt, sốc, ngất xỉu.
    • Có các tác động nghiêm trọng trên máu, như hạ nồng độ natri trong máu. Các dấu hiệu hạ natri máu có thể bao gồm sốt, ớn lạnh, đau họng, loét miệng hoặc cổ họng, thường xuyên có cảm giác mệt mỏi, chảy máu hoặc thâm tím bất thường.
    • Suy tủy xương hoặc giảm số lượng các tế bào máu (có thể gặp phải đau họng, loét miệng, nhiễm khuẩn tái phát, dễ chảy máu hoặc tâm thâm tím.
    • Có ý nghĩ tự tử.
    • Các tác động kháng cholinergic như khô miệng, sốt, táo bón, nhìn mờ, nhìn đôi, khó hoặc giảm khả năng kiểm soát khi đi tiểu, giãn đồng tử (của mắt), tăng nhãn áp, tắc ruột.
    • Đột quỵ.
    • Viêm gan.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp phải các triệu chứng sau:
    • Thường gặp: Kéo dài khoảng QT.
    • Không rõ tần xuất:
      • Xuất hiện các nốt ban màu đỏ tía trên da (ban xuất huyết).
      • Rối loạn chức năng sinh dục, vú to ở đàn ông, sưng tinh hoàn, tăng tiết sữa, thay đổi lượng đường trong máu, tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, giảm bài tiết hormon ADH gây đi tiểu thường xuyên.
      • Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ốm yếu, đau đầu, khó tập trung, lú lẫn, khó ngủ, ác mộng, hưng cảm nhẹ, tăng động, ảo giác, hoang tưởng, lo âu, phấn khích, mất định hướng, bồn chồn, tổn thương thần kinh, cảm giác kiến bò trên da, mất điều phối, mất khả năng kiểm soát vận động, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim chậm hoặc không đều, hạ huyết áp nặng, thay đổi điện tâm đồ.
      • Thay đổi chức năng gan, vàng da.
      • Tăng đổ mồ hôi, rụng tóc, ù tai, đi tiểu thường xuyên. Tăng nguy cơ gãy xương đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng loại thuốc này.
    • Các triệu chứng khi ngừng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rối loạn giấc mơ và giấc ngủ, kích động, bồn chồn. Hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ có thể xảy ra trong 2-7 ngày khi ngừng thuốc.
    • Khi sử dụng thuốc để điều trị đái dầm ở trẻ em, có thể gây buồn ngủ, đổ mồ hôi nhẹ, ngứa, thay đổi hành vi và các tác động kháng cholinergic.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc có thể qua được nhau thai, cộng với kinh nghiệm sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai còn hạn chế. Vì vậy, không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ, vì vậy không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây giảm khả năng phản ứng, giảm tỉnh táo, gây chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu. Vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hàng máy móc. Nếu gặp các tác dụng phụ như trên không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Rượu: Tăng tác dụng an thần.
  • Chất kích thích thụ thể alpha 2: Tránh sử dụng đồng thời Amitriptylin với apraclonidin và brimonidin.
  • Altretamin: Nguy cơ hạ huyết áp tư thế nặng.
  • Thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời với Amitriptylin làm tăng nguy cơ loạn nhịp và hạ huyết áp.
  • Thuốc giảm đau: Nguy cơ gia tăng các tác dụng không mog muốn với nefopam, độc tính trên thần kinh trung ương tăng với tramadol, tác động an thần tăng với thuốc giảm đau opioid.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Nguy cơ gây loạn nhịp tim tăng khi sử dụng chung với các thuốc kéo dài khoảng QT như amiodaron (tránh sử dụng đồng thời), disopyramid, procainamid, propafenon, quinidin.
  • Thuốc kháng khuẩn: Nồng độ huyết tương của các tricyclic bị giảm bởi nifampicin (giảm tác dụng chống trầm cảm). Sử dụng đồng thời với linezolid có thể dẫn đến kích thích thần kinh trung ương và tăng huyết áp.
  • Thuốc kháng cholinergic: Tác động kháng cholinergic có thể bị gia tăng khi phối hợp với thuốc chống trầm cảm ba vòng (liệt tắc ruột, bí tiểu, glaucom cấp tính), đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Tránh sử dụng Amitriptylin phối hợp với các thuốc kháng cholinergic trong chỉ định điều trị đái dầm.
  • Các thuốc chống trầm cảm:
    • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO dẫn đến kích thích thần kinh trung ương và tăng huyết áp, đã có báo cáo về cơn co giật nặng và tử vong, vì vậy không sử dụng đồng thời Amitriptylin và chất ức chế MAO.
    • Thận trọng khi phối hợp với reboxetin.
    • Cần theo dõi nồng độ trong huyết tương và độc tính của Amitriptylin khi sử dụng đồng thời với fluoxetin.
  • Thuốc chống động kinh: sử dụng đồng thời với các thuốc chống động kinh có thể làm giảm ngưỡng động kinh. Barbiturat và carbamazepin có thể làm giảm tác động chống trầm cảm của tricyclic.
  • Thuốc kháng nấm: Nồng độ Amitriptylin trong huyết thanh tăng ở bệnh nhân sử dụng đồng thời fluconazol, làm gia tăng các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Amitriptylin có thể chặn tác động chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn thần kinh giao cảm (guaethidin, debrisoquin, bethanidin) và có thể ủa clonidin. Tăng nguy cơ tăng huyết áp khi ngừng clonidin.
  • Thuốc kháng histamin: Tăng tác động kháng cholinergic và an thần. Tránh sử dụng đồng thời với  terfenadin vì nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Thuốc chống loạn thần kinh: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Tránh sử dụng đồng thời với pimozid hoặc thioridazin. Sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn thần kinh có thể làm tăng nồng độ huyết tương của thuốc chống trầm cảm ba vòng và tăng tác động kháng cholinergic của phenothiazin và có thể của clozapin.
  • Thuốc kháng virus: Dựa theo chuyển hóa của Amitriptylin, các chất ức chế chuyển hóa protease, ritonavir có thể tăng nồng hộ huyết thanh của Amitriptylin.
  • Thuốc ngủ, giảm lo âu: Làm tăng tác động an thần.
  • Thuốc chẹn beta: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất khi sử dụng đồng thời với sotalol.
  • Thuốc chẹn calci: Diltiazem và verapamil có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Amitriptylin.
  • Disulfiram: Sử dụng đồng thời với disulfiram có thể ức chế chuyển hóa của các tricyclic, có thể gây mê sảng khi dùng Amitriptylin đồng thời với disulfiram
  • Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Dopaminergic: Tránh sử dụng đồng thời Amitriptylin với entacapon. Các độc tính trên hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo với selegilin.
  • Thuốc giãn cơ: Sử dụng đồng thời với baclofen làm tăng tác động giãn cơ.
  • Nitrat: Giảm hiệu quả của các nitrat ngậm dưới lưỡi (do làm khô miệng).
  • Estrogen và progesteron: Các thuốc tránh thai đường uống làm đối kháng tác động chống trầm cảm nhưng làm tăng tác dụng phụ do làm tăng nồng độ trong huyết tương của các tricyclic.
  • Sibutramin: Tránh sử dụng đồng thời do tăng nguy cơ gây độc lên hệ thần kinh trung ương.
  • Chất kích thích thần kinh giao cảm: Không nên dùng đồng thời Amitriptylin với các chất kích thích thần kinh giao cảm như adrenalin, ephedrin, isoprenalin, noradrenalin, phenylephrin, phenylpropanolamin do nguy cơ tăng huyết áp và loạn nhịp tim.
  • Thuốc làm lành vết loét: Cimetidin ức chế chuyển hóa nên làm tăng nồng độ Amitriptylin trong huyết tương.

Quên liều và cách xử lý

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử lý

  • Khi sử dụng quá liều thuốc cần báo cho bác sỹ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được xử lý kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 15 viên;
  • Hộp 10 vỉ x 15 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amilavil 10mg - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả của Hasan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ