Amgifer - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21594-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Flurbiprofen
Xuất xứ:
Turkey
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 15 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Amgifer là thuốc gì?

  • Amgifer là thuốc được chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp, viêm cứng khớp sống. Ngoài ra Amgifer còn dùng điều trị đau bụng kinh trong phụ khoa. Thuốc được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi Công ty Drogsan Ilaclari San. ve Tic. A.S.

Thành phần của Amgifer

  • Flurbiprofen............100mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của Amgifer

  • Phụ khoa :
    • Đau bụng kinh, sau khi đã tìm nguyên nhân
  • Thấp khóp :
    • Điều trị triệu chứng trong thời gian dài :
      • Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp; viêm cứng khớp sống hoặc các hội chứng tương tự như hội chứng Fiessinger-Leroy-Reiter và thấp khớp do vấy nến,
    • Một số bệnh hư khớp gây đau đớn và khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày.
      • Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các cơn cấp :
        • Thấp khớp ngoài khớp (như viêm quanh khớp vai-cánh tay, viêm gân…),
        • Bệnh hư khớp
        • Đau lưng
        • Đau rễ thần kinh

Chống chỉ định của Amgifer

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đã biết có dị ứng với flurbiprofen hoặc các chất tương tự. Dùng thuốc có thể gây cơn suyễn ở một số người, nhất là ở những người dị ứng với aspirin.
  • Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
  • Suy tế bào gan nặng.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • 3 tháng cuối thai kì.

Liều dùng – Cách dùng của Amgifer

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Dành riêng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.
      • Điều trị đau bụng kinh: mỗi lần 1 viên 100 mg, 2 đến 3 lần mỗi ngày ngay khi bắt đầu bị đau, duy trì đến khi hết triệu chứng.
    • Điều trị thấp khớp:
      • Liều tấn công: mỗi lần 1 viên 100 mg X 3 lần mỗi ngày
      • Liều duy trì: mỗi lần 1 viên 100 mg, 1 đến 2 lần tối đa mỗi ngày.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Amgifer

  • Do dùng thuốc có thể gây các biểu hiện ở dạ dày-ruột, đôi khi nặng, nhất là ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông máu, cần phải đặc biệt theo dõi các triệu chứng trên đường tiêu hóa.
  • Trường hợp bị xuất huyết tiêu hóa, phải ngưng việc điều trị.
  • Cần phải thận trọng khi dùng flurbiprofen trong các bệnh nhân nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ bị nhiễm khuẩn, mặc dù được kiếm soát tốt, do :
  • Flurbiprofen có thể làm giảm đề kháng của cơ thể
  • Flurbiprofen có thể che lấp những dấu hiệu và triệu chứng thông thường của tình trạng nhiễm khuẩn.
  • Người lớn tuổi: tuổi tác không ảnh hưởng đến tính chất dược động của flurbiprofen, do đó không cần thiết phải chỉnh liều.
  • Cần thận trọng và theo dõi sát khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền căn về tiêu hóa (như loét dạ dày-tá tràng, thoát vị hoành, xuất huyết tiêu hóa…).
  • Lúc bắt đầu dùng thuốc : cần theo dõi sát lượng nước tiểu hằng ngày và chức năng thận đối với những bệnh nhân suy tim, xơ gan và hư thận mãn, đối với những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, đối với những người vừa qua một cuộc phẫu thuật lớn gây giảm thể tích máu, và đặc biệt là đối với người lớn tuổi

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Ở người, chưa phát hiện được ảnh hưởng gây dị tật nào ở thai nhi. Tuy nhiên, cân làm thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học đế loại hẳn nguy cơ này.
    • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, những chất ức chế sự tổng hợp prostaglandin có thể gây:
    • Cho bào thai: tình trạng nhiễm độc tim phổi và rối loạn chức năng thận
    • Cho mẹ và con, vào cuối thai kỳ: tình trạng chảy máu kéo dài.
    • Do đó, việc dùng thuốc NSAIDs phải được xem xét trong 5 tháng đầu của thai kỳ. Ngoại trừ một số trường hợp rất giới hạn, thuốc được ứng dụng trong sản khoa cùng với sự kiểm soát đặc biệt, tuyệt đối cấm dùng NSAIDs trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Các NSAIDS được bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên thận trọng tránh dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt (hiếm khi), cần thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ của Amgifer

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày-ruột như buồn nôn, ói, đau vùng dạ dày, khó tiêu, rối loạn đại tiện (tiêu chảy, táo bón)
    • Trên thần kinh trung ương: Chóng mặt và nhức đầu
    • Da: Nổi mụn, phát ban, ngứa, phù.
  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng, nối mày đay.
    • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa âm ỉ hay không, loét, thủng.
    • Hô hấp: Cơn suyễn cấp có thể xảy ra trên vài bệnh nhân nhất là những bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAIDs khác.
    • Gan: Sự gia tăng thoáng qua của transaminase.
    • Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Phản ứng ngoài da : Da nổi bọng nước hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell
    • Mắt: Rối loạn thị lực
    • Trên thận: Suv thận ở bệnh nhân lớn tuổi, hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu (furosemid); có thể gây thiểu niệu, và có thể làm giảm sự thải calci qua thận.
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu dạng uống : tăng nguy cơ xuất huyết của thuốc chống đông máu dạng uống.
  • Các loại NSAIDs khác (kể cả các salicylat liều cao trên 3 g/ngày ở người lớn) : tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Heparin: tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Lithi: tăng nồng độ lithium trong máu đến mức gây độc, do giảm sự thải lithium qua thận.
  • Methotrexat liều > 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu của methotrexate .
  • Ticlopidin: tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển: nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước. Ngoài ra còn làm giảm tác dụng hạ áp.
  • Methotrexat liều < 15 mg/tuần: tăng độc tính trên máu của methotrexate.
  • Pentoxifyllin: tăng nguy cơ gây xuất huyết.
  • Zidovudin: nguy cơ tăng độc tính trên dòng máu đỏ (tác động trên hồng câu lưới) với thiếu máu nghiêm trọng xảy ra 8 ngày sau khi dùng NSAIDs.
  • Thuốc chẹn bêta (do suy luận từ indometacin): giảm tác dụng hạ huyế áp
  • Ciclosporin: nguy cơ phối hợp độc tính trên thận, nhất là ở người lớn tuổi.
  • Dụng cụ ngừa thai: có khả năng làm giảm tác dụng của các loại vòng tránh thai (hiện còn đang tranh cãi).
  • Thuốc tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng sau quá liều cấp tính với các thuốc chống viêm không steroid: thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị. Xuất huyết tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp, suy hô hấp và hôn mê có thể xảy ra, nhưng rất hiếm. Phản ứng phản vệ đã được báo cáo với uống điều trị của các thuốc kháng viêm không steroid, và có thể xảy ra sau khi dùng quá 1 liều. Thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu đã uống quá liều thì cần áp dụng những biện pháp sau đây nhàm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt tính hay thuốc tẩy muối.
  • Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 15 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng mạnh.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Amgifer

  • Drogsan Ilaclari San. ve Tic. A.S.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Amgifer - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả của Thổ Nhĩ Kỳ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ