Akridol 12.5 Akriti - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22504-20
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Carvedilol 12,5mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Akridol 12.5 Akriti là gì?     

  • Akridol 12.5 Akriti là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát, điều trị đau thắt ngực ổn định và hỗ trợ điều trị suy tim hiệu quả, với thành phần chính Carvedilol giúp giảm nhanh các triệu chứng, ổn định huyết áp, cải thiện tình trạng bệnh, ngăn ngừa nguy cơ đột quỵ.

Thành phần của Akridol 12.5 Akriti

  • Carvedilol 12,5mg.

Dạng bào chế                     

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là bệnh gì?

  • Huyết áp cao còn gọi là tăng huyết áp, là trình trạng máu lưu thông với áp lực tăng liên tục. Nếu áp lực máu đẩy vào thành động mạch khi tim bơm máu tăng cao kéo dài, có thể gây tổn thương tim, đột quỵ và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm khác nếu không chữa trị, ổn định huyết áp kịp thời.

Công dụng và chỉ định của Akridol 12.5 Akriti

  • Tăng huyết áp nguyên phát.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Hỗ trợ trong điều trị suy tim mạn ổn định mức độ trung bình tới nặng.

Cách dùng - Liều dùng của Akridol 12.5 Akriti

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Cách dùng khác, liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 1-2 tuần tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng thêm liều, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50 mg x 1 lần/ngày, hoặc chia làm nhiều liều. Liều 12,5 mg x 1 lần/ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.
    • Đau thắt ngực:
      • Liều khởi đầu 12,5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày.
      • Trong đau thắt ngực ổn định:
      • Nếu cần thiết, có thể tăng liều từ từ với khoảng cách ít nhất là 2 tuần. Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 100 mg chia làm 2 lần (50 mg x 2 lần/ngày).
      • Người cao tuổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25 mg x 2 lần/ngày, đây là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.
      • Nếu dung nạp, nên tăng gấp đôi liều sau 2 tuần (6,25 mg x 2 lần/ngày) và sau đó tăng dần dần, với khoảng cách không được ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85kg, hoặc 50 mg x 2 lần/ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85kg

Chống chỉ định của Akridol 12.5 Akriti

  • Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản.
  • Blốc nhĩ-thất độ II hoặc độ III.
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
  • Sốc tim.
  • Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch các thuốc hướng cơ.
  • Suy gan.
  • Quá mẫn với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Akridol 12.5 Akriti

  • Phải sử dụng thận trọng carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ-thất có thể bị chậm lại.
  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
  • Phải ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
  • Phải sử dụng thận trọng ở người bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh đang bị gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
  • Nếu người bệnh không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng liều rất nhỏ carvedilol cho người có bệnh co thắt phế quản.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1-2 tuần.
  • Phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim, nếu dùng carvedilol đồng thời với thuốc mê dạng hít. Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
  • Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
  • Cũng như các thuốc làm thay đổi huyết áp khác, bệnh nhân đang dùng carvedilol cần thận trọng không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu cảm thấy chóng mặt hoặc có những triệu chứng liên quan. Đặc biệt khi bắt đầu hoặc thay đổi cách điều trị và khi dùng chung với rượu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Akridol 12.5 Akriti

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
    • Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
    • Tuần hoàn: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
    • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng.
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1000)
    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
    • Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
    • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
    • Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
    • Da: Mày đay, ngứa, vảy nến.
    • Gan: Tăng transaminase gan.
    • Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
    • Hô hấp: Nghẹt mũi.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Giảm tác dụng:
    • Rifampicin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của carvedilol tới 70%.
    • Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chống trầm cảm không chọn lọc thụ thể α1, nhóm penicillin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.
  • Tăng tác dụng:
    • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci và digoxin.
    • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
    • Cimetidin làm tăng tác dụng và sinh khả dụng của carvedilol.
    • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
    • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng lúc.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất 

  • Akriti Pharmaceuticals Pvt. Ltd. - Ấn Độ

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Akridol 12.5 Akriti - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Ấn Độ hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ