Acyclovir 800 F.T.Pharma là gì?
- Acyclovir 800 F.T.Pharmalà thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược 3/2, với thành phần chính Acyclovir có tác dụng phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị bệnh thủy đậu và nhiễm Herpes zoster.
Thành phần của Acyclovir 800 F.T.Pharma
Dạng bào chế
Nhiễm Herpes simplex là bệnh gì?
- Bệnh viêm da do virus Herpes Simplex 1 (HSV1) là tình trạng viêm da thường gặp ở những bệnh nhân viêm da dầu, viêm da cơ địa hoặc viêm da do dị ứng tiếp xúc. Nếu có triệu chứng bất thường trên da, người bệnh cần đến khám ngay để được điều trị và ngăn ngừa tình trạng bội nhiễm do virus gây ra.
Công dụng và chỉ định của Acyclovir 800 F.T.Pharma
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị Varicella (bệnh thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona).
Cách dùng - Liều dùng của Acyclovir 800 F.T.Pharma
- Cách dùng:
- Liều dùng:
- Dự phòng Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400 mg x 4 lần / ngày. Trẻ em <2 tuổi: 1/2 liều người lớn.
- Điều trị ức chế mãn tính: 200 mg x 5 lần / ngày trong 5 ngày, tốt nhất là bắt đầu trong thời kỳ tiền sản.
- Thủy đậu: 800 mg bốn hoặc năm lần mỗi ngày trong 5 đến 7 ngày. Suy thận CC <10 ml / phút: 800 mg mỗi 12 giờ; CC 10 - 25 ml / phút: 800 mg x 3 lần / ngày, cách 8 giờ / lần.
- Herpes zoster: Có thể dùng 800 mg năm lần mỗi ngày trong 7 đến 10 ngày.
Chống chỉ định của Acyclovir 800 F.T.Pharma
- Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.
Lưu ý khi sử dụng Acyclovir 800 F.T.Pharma
- Bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận.
- Phụ nữ có thai (được dùng khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ tiềm ẩn). Phụ nữ cho con bú (chỉ dùng khi được chỉ định).
- Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi dùng thuốc vì một số tác dụng phụ gây ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Acyclovir 800 F.T.Pharma
- Máu và hệ bạch huyết:
- Rất hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu và tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch:
- Hệ thần kinh:
- Thường gặp: Chóng mặt và đau đầu.
- Rất hiếm gặp: Các phản ứng thần kinh có hồi phục bao gồm kích động, run, mát điều hòa, rối loạn ngôn ngữ, các triệu chứng tâm thần, bệnh não, ngủ lơ mơ, trạng thái lú lẫn, ảo giác, buồn ngủ, co giật, hôn mê và khó chịu. Các tác dụng không mong muốn này thường được báo cáo ở những bệnh nhân dùng liều cao acyclovir (thường là tiêm tĩnh mạch), suy thận, hoặc có yếu tố ảnh hưởng khác.
- Dùng thận trọng acyclovir ở những bệnh nhân có bất thường về thần kinh.
- Hô hấp, ngực và trung thất:
- Tiêu hóa:
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng.
- Gan-mật:
- Hiếm gặp: Tăng bilirubin hồi phục và các enzym có liên quan đến gan.
- Rất hiếm gặp: Viêm gan và vàng da.
- Da và mô dưới da:
- Thường gặp: Phát ban, ngứa (kể cả nhạy cảm với ánh sáng).
- Ít gặp: Mày đay, tăng tần suất rụng tóc lan tỏa. Tăng rụng tóc lan tỏa có liên quan đến một số bệnh và thuốc, không chắc cho liên quan đến việc sử dụng acyclovir.
- Hiếm gặp: Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng
- Stevens Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Thận và tiết niệu:
- Hiếm gặp: Tăng urê huyết và creatinin; suy thận, thường là trong khi điều trị tĩnh mạch, thường hồi phục và đáp ứng hydrat hóa và / hoặc giảm liều nhưng có thể tiến triển đến suy thận cắp ở những bệnh nhân có yếu tố ảnh hưởng.
- Rất hiếm gặp: Suy thận cấp, đau thận. Đau thận có thể liên quan đến suy thận.
- Toàn thân:
- Thường gặp: Mệt mỏi, sốt.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
- Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
- Ciclosporin: Có 1 số bệnh nhân cấy ghép có nồng độ ciclosporin trong huyết thanh tăng và có các dấu hiệu độc tính trên thận khi dùng đồng thời với acyclovir. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận ở bệnh nhân dùng cả hai thuốc.
- Cimetidin: Cimetidin làm tăng AUC của acyclovir bằng cách cạnh tranh bài tiết chủ động qua các ống thận và làm giảm độ thanh thải của acyclovir ở thận. Không cần điều chỉnh liều acyclovir vì trị số điều trị rộng.
- Mycophenolat mofetil: Tăng AUC trong huyết tương của acyclovir và của chất chuyển hóa không có hoạt tính của mycophenolat mofetil, tác nhân ức chế miễn dịch được dùng cho bệnh nhân cấy ghép, đã được chứng minh khi hai thuốc được dùng đồng thời. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều acyclovir vì trị số điều trị rộng.
- Theophyllin: Điều trị đồng thời với acyclovir tăng xấp xỉ 50% AUC của theophyllin. Khuyến cáo đo nồng độ huyết tương khi điều trị đồng thời với acyclovir.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2
Sản phẩm tương tự
Giá Acyclovir 800 F.T.Pharma là bao nhiêu?
- Acyclovir 800 F.T.Pharmal hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Acyclovir 800 F.T.Pharma ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua Acyclovir 800 F.T.Pharma tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website:https://quaythuoc.org
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất