ACRITEL-10 - Thuốc chống dị ứng hiệu quả của Davipharm

180,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:22

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28899-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levocetirizin dihydroclorid 10mg - 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

ACRITEL-10 là sản phẩm gì?

  • ACRITEL-10 là sản phẩm của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, có thành phần chính là Levocetirizin một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như: Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên, mày đay vô căn mạn tính.

Thành phần của ACRITEL-10

  • Levocetirizin dihydroclorid 10mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của ACRITEL-10

  • Levocetirizin là một thuốc chống dị ứng, nhóm kháng histamin, được dùng để điều trị triệu chứng của các tình trạng liên quan đến dị ứng như:
  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
  • Mày đay vô căn mạn tính.

Cách dùng - Liều dùng của ACRITEL-10

  • Cách dùng:
    • Bạn nên uống thuốc với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Liều dùng
    • Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên)
      • Liều khuyến cáo là 5 mg/ ngày dùng vào buổi tối. Nhưng bạn cũng có thể kiểm soát bệnh đầy đủ với liều 2,5 mg/ ngày vào buổi tối.
    • Trẻ em
      • Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Dùng liều 2,5 mg/ ngày vào buổi tối. Bạn không nên dùng quá 2,5 mg.
      • Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.
    • Bệnh nhân suy thận
      • Bác sỹ sẽ cho bạn dùng liều thấp hơn dựa trên mức độ suy thận của bạn.

Chống chỉ định của ACRITEL-10

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị suy thận giai đoạn cuối.

Lưu ý khi sử dụng ACRITEL-10

  • Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin. Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức.
  • Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngừng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
  • Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh..
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong thử nghiệm lâm sàng đã có báo cáo xảy ra buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược ở bệnh nhân dùng levocetirizin. Bệnh nhân nên thận trọng khi làm những công việc nguy hiểm cần tập trung cao và phối hợp vận động như lái xe hoặc vận hành máy khi dùng levocetirizin..

Tác dụng phụ của ACRITEL-10

  • Thường gặp, ADR ≥ 1/100
    • Tâm thần: Buồn ngủ.
    • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
    • Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
    • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
    • Tâm thần: Kích động.
    • Thần kinh: Dị cảm.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
    • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000
    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
    • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
    • Tim: Nhịp tim nhanh.
    • Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và
    • bilirubin).
    • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
    • Toàn thân: Phù.
    • Xét nghiệm: Tăng cân.
  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
    • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
    • Tâm thần: Bệnh giật gân.
    • Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
    • Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
    • Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
    • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm

Tương tác thuốc

  • Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic.
  • Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophyllin và pseudoephedrin
  • Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, và pseudoephedrin. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) khi dùng chung với theophyllin 400 mg. Liều theophyllin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.
  • Ritonavir
    • Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.
  • Thức ăn
    • Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Xử lý khi quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều

  • Triệu chứng
    • Triệu chứng quan sát được khi quá liều levocetirizin chủ yếu liên quan đến tác dung lên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.
    • Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.
  • Xử trí
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.
    • Khi xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu chỉ mới uống.
    • Thẩm phân không loại trừ levocetirizin hiệu quả.

Bảo quản

  •   Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

ACRITEL-10 - Thuốc chống dị ứng hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ