Acitonal 5 - Thuốc điều trị và ngăn ngừa loãng xương hiệu quả của Pymepharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-08 14:25:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26396-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Hạn sử dụng:

Video

Acitonal 5 là thuốc gì?

  • Acitonal 5 là thuốc điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, duy trì hoặc tăng khối lượng xương trên phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn, điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

Thành phần của Acitonal 5

  • Risedronat natri (dưới dạng Risedronat natri hemipentahydrat) 5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Acitonal 5

  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Đề phòng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương.
  • Duy trì hoặc tăng khối lượng xương trên phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn (trên 3 tháng) bằng corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednison > 7,5mg/ngày.
  • Điều trị bệnh Paget về xương (viêm xương biến dạng).

Cách dùng - Liều dùng Acitonal 5

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống:
    • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi ăn uống lần đầu trong ngày hoặc cách các lần ăn uống trong ngày ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
    • Để giúp viên thuốc dễ đến dạ dày, nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế đứng thẳng. Bệnh nhân không nên nằm trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc.
    • Nên bổ sung calci và vitamin D nếu chế độ ăn không được đầy đủ.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 1 viên 35mg/ngày.
      • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương do sử dụng dài hạn corticosteroid đường toàn thân: Uống 1 viên 5mg/ngày.
      • Đối với bệnh Paget về xương: liều khuyến cáo là 30mg/lần/ngày trong 2 tháng. Cân nhắc việc tái điều trị (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu bệnh tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkalin phosphatase huyết thanh về mức bình thường. Trong tái điều trị, liều lượng và thời gian điều trị giống như điều trị khởi đầu.
    • Các đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều bởi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người cao tuổi (> 60 tuổi) là tương tự khi so với người lớn trẻ tuổi. Điều này cũng được thấy ở những người sau mãn kinh từ 75 tuổi trở lên.
      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định thuốc đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
      • Người dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc vì chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định của Acitonal 5

  • Bênh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) Không có khả năng đứng vững ít nhất 30 phút.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Acitonal 5

  • Thức ăn, đồ uống (trừ nước thường) và các chế phẩm chứa calci, magnesi, nhôm có thể cản trở sự hấp thu của thuốc. Do đó không được dùng cùng lúc khi uống thuốc.
  • Nên uống ít nhất 30 phút trước khi bắt đầu ăn uống bữa ăn đầu tiên trong ngày, hoặc cách các bữa ăn ít nhất là 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Một số thuốc bisphosphonat gây viêm loét thực quản. Do đó bệnh nhân nên tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc.
  • Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc. Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc này.
  • Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose, galactose, glucose, maltose, sucrose và fructose vì trong thành phần thuốc có chifa lactose.
  • Trước khi bắt đầu dùng thuốc để điều trị và ngăn ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng hormon steroid tuyến sinh dục của cả nam và nữ và xem xét thay thế phù hợp.
  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Được biết bisphosphonat có thể gây trở ngại trong việc sử dụng các tác nhân ghi nhận hình ảnh của xương. Chưa có các nghiên cứu cụ thể trên risedronat natri.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thí nghiệm trên súc vật cho thấy các bisphosphonat có thể gây bất thường cho các khung xương của bào thai, vì thế không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, do đó không nên tham gia các hoạt động này trong khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ của Acitonal 5

  • Tác dụng phụ trong các nghiên cứu lâm sàng:
    • Rối loạn hệ thần kinh trung ương:
      • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
    • Rối loạn mắt:
      • Ít gặp: viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
    • Rối loạn đường tiêu hóa:
      • Thường gặp: táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
      • Ít gặp: viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản.
      • Hiếm gặp: viêm lưỡi, hẹp thực quản.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
      • Thường gặp: đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, viêm khớp, gãy xương do chấn thương.
      • Rất hiếm gặp: hoại tử xương của ống tai ngoài (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat).
    • Các điều tra nghiên cứu:
      • Hiếm gặp: các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
    • Kết quả xét nghiệm:
      • Ít gặp: Nồng độ calci và phosphat trong huyết thanh trên một số bệnh nhân được nhận thấy hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua và không có triệu chứng, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh.
    • Nội soi:
      • Thường gặp: thủng, loét, xuất huyết đường tiêu hóa.
    • Hệ hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi, viêm hầu, ho nhiều.
    • Khác: Nhiễm khuẩn, chấn thương do tai nạn, hội chứng giống cúm, suy nhược, đau cổ, đau ngực, dị ứng, tăng huyết áp, phù ngoại biên, phát ban da, đục thủy tinh thể, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, sỏi thận, rối loạn nhịp tim.
    • Không có tỷ lệ mắc từ nghiên cứu loãng xương giai đoạn 3, tần suất dựa trên những phát hiện các ca/xét nghiệm/sử dụng lại thuốc có hại trong, các nghiên cứu lâm sàng trước đó.
  • Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được báo cáo trong quá trình sử dụng thuốc sau khi lưu hành:
    • Ít gặp:
      • Rối loạn mắt: viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
      • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: hoại tử xương hàm.
      • Rối loạn da và mô dưới da: các phản ứng da và quá mẫn như phù mạch, hồng ban đa dạng, mày đay, rộp da, một vài phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, viêm mạch. Rụng tóc.
      • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
      • Rối loạn gan mật: rối loạn gan nghiêm trọng. Trong đa số các ca đã ghi nhận những bệnh nhân cũng được điều trị với những thuốc khác được biết có gây rối loạn gan.
      • Rối loạn đường tiêu hóa: viêm thực quản, loét dạ dày, loét thực quản.
      • Phổi: làm trầm trọng hen suyễn.
      • Hiếm gặp: gãy thân và cổ xương đùi không điển hình (phản ứng bất lợi của nhóm bisphosphonat), đau cơ xương khớp nặng hoặc mất khả năng.

Tương tác thuốc

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào với các dược phẩm khác.
  • Risedronat natri không được chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein.
  • Đồng thời uống những sản phẩm có calci, magnesi, nhôm, sắt có thể cản trở sự hấp thu của thuốc.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Pymepharco.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Acitonal 5 - Thuốc điều trị và ngăn ngừa loãng xương hiệu quả của Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ