Abilify 10mg Otsuka - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:15

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-256-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Aripiprazol 10mg
Xuất xứ:
Korea
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất

Video

Abilify 10mg Otsuka là thuốc gì?

  • Abilify 10mg Otsuka là thuốc điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên; điều trị các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I và ngăn ngừa cơn hưng cảm mới trên người lớn; điều trị lên tới 12 tuần đối với các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I ở thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên.

Thành phần của Abilify 10mg Otsuka

  • Aripiprazol 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén màu hồng hình chữ nhật cách điệu.

Công dụng - Chỉ định của Abilify 10mg Otsuka

  • Thuốc được chỉ định để:
    • Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên.
    • Điều trị các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I và ngăn ngừa cơn hưng cảm mới trên người lớn mà đa số bệnh nhân đã trải qua các cơn hưng cảm và các cơn hưng cảm đã đáp ứng điều trị bằng aripiprazol.
    • Điều trị lên tới 12 tuần đối với các cơn hưng cảm trung bình tới nặng trong bệnh rối loạn lưỡng cực I ở thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên.

Cách dùng - Liều dùng Abilify 10mg Otsuka

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tâm thân phân liệt:
        • Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10mg hoặc 15mg/ngày, được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều duy trì được khuyến cáo là 15 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt 30mg.
      • Các cơn hưng cảm trong rồi loạn lưỡng cực I:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 15mg được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn.
        • Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 30mg.
      • Phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rồi loại lưỡng cực I:
        • Đối với phòng ngừa tái phát các cơn hưng cảm trên bệnh nhân mà đã đang dùng aripiprazol như liệu pháp điều trị đơn lẻ hay kết hợp, cần tiếp tục điều trị ở cùng liều đang dùng. Điều chỉnh liều hàng ngày, bao gồm giảm liều nên được cân nhắc dựa trên tình trạng lâm sàng.
    • Trẻ em:
      • Tâm thân phân liệt ở thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên:
        • Liều được khuyên cáo là 10 mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu ở liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5mg và sau 2; ngày nữa tăng liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10mg.
        • Liều tối đa hàng ngày là 30 mg.
      • Tâm thân phân liệt ở thanh thiếu niên dưới 15 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng do không đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
      • Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I trên thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên:
        • Liều khuyến cáo đối là 10mg/ngày được uống ngày một lần mà không liên quan tới bữa ăn. Điều trị nên được khởi đầu từ liều 2 mg trong 2 ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 5 mg và sau 2 ngày nữa tăng liều tới liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg. Thời gian điều trị nên là cần thiết tối thiểu cho kiểm soát triệu chứng mà không được vượt quá 12 tuần.
      • Các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực I trên thanh thiếu niên dưới 13 tuổi: Không được khuyến cáo sử dụng.
      • Tinh dễ bị kích thích kết hợp với rồi loạn tự kỷ: tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và thanh thiếu niên đưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
      • Các rồi loạn tic kết hợp với rối loạn tự kỷ: tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 tới 18 tuổi chưa được thiết lập.
    • Suy gan:
      • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ tới trung bình. Trên bệnh nhân suy gan nặng, các dữ liệu có sẵn là không đủ đẻ đưa ra các khuyến cáo. Cần thận trọng về liều dùng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này. Tuy nhiên, liều tối đa hàng ngày 30 mg nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng.
    • Suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận.
    • Người cao tuổi:
      • Hiệu quả của thuốc trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực I trên bệnh nhân trên 65 tuổi chưa được thiết lập. Do tính nhạy cảm cao hơn của đối tượng này, cần cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn khi các yếu tố lâm sàng đảm bảo.

Chống chỉ định của Abilify 10mg Otsuka

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Abilify 10mg Otsuka

  • Trong thời gian điều trị thuốc loạn thần, sự cải thiện điều kiện lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày tới vài tuần. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình này.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử gia đình với kéo dài khoảng QT.
  • Nếu triệu chứng và dấu hiệu của loạn vận động muộn xuất hiện trên bệnh nhân dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng.
  • Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ngoại tháp xuất hiện trên bệnh nhân đang dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Nếu bệnh nhân có xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện cho hội chứng ác tính do thuốc an thần, hoặc thể hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có biểu hiện lâm sang bổ sung của hội chứng ác tính do thuốc an thần, tất cả các hoạt chất chống loạn thần, bao gồm aripiprazol, đều phải ngừng thuốc.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mà có tiền sử rối loạn co giật hoặc có các điều kiện liên quan đến co giật.
  • Aripiprazol không được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần liên quan tới mất trí nhớ.
  • Tăng cân nên được theo dõi trên bệnh nhân thanh thiếu niên mắc hưng cảm lưỡng cực. Nếu tăng cân có ý nghĩa trên lâm sàng, nên xem xét việc giảm liều.
  • Aripiprazol và các hoạt chất chống loạn thần khác nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít phải.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc không nên sử dụng cho phụ nữ có thai trừ khi các lợi ích dự kiến chứng minh rõ ràng vượt trội các rủi ro có thể gặp đối với bào thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Aripiprazol được bài tiết trong sữa mẹ. Bệnh nhân nên được khuyên không nên cho con bú trong khi dùng aripiprazol.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Như với các thuốc chống loạn thần khác, bệnh nhân nên được cảnh báo về sự nguy hại khi vận hành máy móc, bao gôm lái xe cơ giới, cho tới khi chắc chắn rằng aripiprazol không ảnh hưởng nghiêm trọng tới họ. Một số bệnh nhân trẻ em rối loạn lưỡng cực I có tỷ lệ mắc phải tăng lên với buồn ngủ và mệt mỏi.

Tác dụng phụ của Abilify 10mg Otsuka

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Không biết: Giảm bạch cầu, giảm bạch câu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Không biết: Phản ứng dị ứng (ví dụ phản ứng phản vệ, phù mạch bao gôm cả sưng lưỡi, phù nề lưỡi, phù mặt, ngứa, hay nỗi mè đay).
  • Rối loạn nội tiết:
    • Ít gặp: Tăng prolactin huyết.
    • Không biết: Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường, nhiễm axit ceton do đái tháo đường, tăng đường huyết.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
    • Hay gặp: Đái tháo đường
    • Ít gặp: Tăng đường huyết
    • Không biết: Hạ natri máu, biếng ăn, giảm cân, tăng cân.
  • Rối loạn tâm thần:
    • Hay gặp: Mất ngủ, lo lắng, bồn chồn.
    • Ít gặp: Trầm cảm, Chứng cuồng dâm.
    • Không biết: Cố gắng tự tử, có ý định tự tử và tự tử, ham muốn bài bạc, hung hăng, lo lăng, căng thắng.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh:
    • Hay gặp:
      • Chứng nằm ngồi không yên.
      • Rối loạn ngoại tháp.
      • Run.
      • Đau đầu.
      • An thần.
      • Tình trạng mơ màng.
      • Chóng mặt.
    • Ít gặp:
      • Rối loạn vận động muộn.
      • Loạn trương lực cơ.
    • Không biết:
      • Hội chứng thần kinh ác tính.
      • Động kinh cơn lớn.
      • Hội chứng serotonin.
      • Rối loạn ngôn ngữ.
  • Rối loạn thị giác:
    • Hay gặp: Nhìn mờ.
    • Ít gặp: Chứng nhìn đôi.
  • Rối loạn tim:
    • Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
    • Không biết:
      • Tử vong bất ngờ không rõ nguyên nhân.
      • Xoắn đỉnh.
      • Kéo dài khoảng QT.
      • Loạn nhịp thất.
      • Ngừng tim.
      • Nhịp tim chậm.
  • Rối loạn mạch:
    • Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
    • Không biết:
      • Huyết khối tĩnh mạch (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
      • Tăng huyết áp.
      • Ngất.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Ít gặp: Nấc cụt.
    • Không biết:
      • Viêm phổi do hít phải.
      • Co thắt thanh quản.
      • Co thắt hầu họng.
  • Rối loạn dạ dày ruột:
    • Hay gặp:
      • Táo bón.
      • Chứng khó tiêu.
      • Buồn nôn.
      • Tăng tiết nước bọt.
      • Nôn.
    • Không biết:
      • Viêm tụy.
      • Khó nuốt.
      • Tiêu chảy.
      • Khó chịu ở bụng.
      • Khó chịu ở dạ dày.
  • Rối loạn gan mật:
    • Không biết:
      • Suy gan.
      • Viêm gan siêu vi.
      • Bệnh vàng da.
      • Tăng alanin aminotransferase (ALT).
      • Tăng Aspartate aminotransferase (AST).
      • Tăng Gamma glutamyl transferase (GGT).
      • Tăng phosphatase kiềm.
  • Rôi loạn da và các mô dưới da:
    • Không biết:
      • Phát ban.
      • Nhạy cảm với ánh sáng.
      • Rụng tóc.
      • Tăng tiết mồ hôi.
  • Rối loạn mô liên kết và cơ xương khớp:
    • Không biết:
      • Tiêu cơ vân.
      • Đau cơ.
      • Sự cứng.
  • Rối loạn thận và tiết niệu:
    • Không biết:
      • Tiểu không tự chủ.
      • Bí tiểu.
  • Mang thai, các điều kiện thời kỳ sinh đẻ và trước sinh:
    • Không biết: Hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú:
    • Không biết: Cương dương vật.
  • Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc:
    • Hay gặp: Mệt mỏi.
    • Không biết:
      • Rối loạn thân nhiệt (ví dụ hạ thân nhiệt, sốt).
      • Tức ngực.
      • Phù ngoại biên.
  • Xét nghiệm:
    • Không biết:
      • Glucose máu tăng.
      • Glycosylated hemoglobin tăng.
      • Biến động đường huyết.
      • Tăng creatin phosphokinase.

Tương tác thuốc

  • Do đối kháng thụ thể α1-adrenergic, aripiprazol có tiềm năng làm tăng cường tác dụng của một số thuốc điều trị cao huyết áp.
  • Với tác dụng chính lên thần kinh trung ương của aripiprazol, nên thận trọng khi sử dụng aripiprazol chung với rượu hoặc các thuốc tác động lên thần kinh trung ương khác có cùng phản ứng có hại như an thần.
  • Cần thận trọng nếu aripiprazol được dùng đồng thời với các thuốc được biết là kéo dài khoảng QT hoặc làm mất cân băng điện giải.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Hộp 4 vỉ x 7 viên.

Nhà sản xuất

  • Korea Otsuka Pharmaceutical Co., Ltd.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Abilify 10mg Otsuka - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ