Abacavir Tablets USP 300mg Mylan - Điều trị nhiễm HIV hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-643-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Abacavir (dưới dạng Abacavir sulfat) 300mg
Xuất xứ:
India
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 60 viên
Hạn sử dụng:
60 tháng

Video

Abacavir Tablets USP 300mg Mylan là thuốc gì?

  • Abacavir Tablets USP 300mg Mylan là thuốc điều trị nhiễm HIV. Tác dụng thuốc giúp cho những người bị nhiễm HIV có chất lượng cuộc sống tốt hơn và kéo dài tuổi thọ. Abacavir Tablets USP 300mg Mylan dùng được cho người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi.

Thành phần của thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Abacavir (dưới dạng Abacavir sulfat) 300mg 

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim 

Công dụng - Chỉ định của thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Điều trị nhiễm HIV ở người lớn, trẻ vị thành niên và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Phác đồ điều trị thường phải kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng virus khác.
  • Phòng bệnh do phơi nhiễm 

Chống chỉ định khi dùng thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Dị ứng với abacavir hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
  • Suy gan vừa và nặng.
  • Phụ nữ mang thai. 

Liều dùng - Cách dùng thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Cách dùng:
    • Thuốc được dùng dưới dạng uống. Uống thuốc với nhiều nước và không phụ thuộc vào bữa ăn.
    • Nếu uống dạng thuốc nước, phải dùng dụng cụ đong bán theo thuốc để bảo đảm liều chính xác, không dùng thìa ăn thông thường. Cần uống thuốc đúng giờ. Nếu quên thì phải uống ngay khi nhớ. Nếu nhớ ra vào lúc sắp đến giờ uống liều thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều thuốc bị quên và uống liều tiếp vào giờ đã định. Không tự ý uống gấp đôi liều nếu không có chỉ định của bác sĩ.
    • Người lớn thường dùng dạng thuốc viên, trẻ em nên dùng dạng thuốc nước uống.
    • Không dùng các dạng hỗn hợp 2 hoặc 3 thuốc cho trẻ em, người có thể trọng < 40 kg, người suy giảm chức năng thận (Clcr < 50 ml/ phút), suy giảm chức năng gan hoặc những trường hợp phải điều chỉnh liều. Khi đã dùng dạng hỗn hợp, không được dùng thêm các thuốc khác cùng dược chất có chứa trong chế phẩm hỗn hợp.
  • Liều dùng:
    • Liều lượng được tính theo abacavir base.
    • Người lớn: Điều trị nhiễm HIV: Liều thường dùng là 600mg, dùng một lần mỗi ngày, hoặc 300 mg/lần, hai lần mỗi ngày.
    • Dạng kết hợp 2 thuốc: 1 viên mỗi ngày (abacavir 600mg và lamivudin 300 mg).
    • Dạng kết hợp 3 thuốc: 1 viên/lần (abacavir 300 mg, lamivudin 150 mg và zidovudin 300mg), 2 lần mỗi ngày.
    • Dự phòng sau khi phơi nhiễm (không phải do nghề nghiệp):600 mg abacavir một lần mỗi ngày, hoặc 300 mg abacavir/lần, hai lần mỗi ngày, kết hợp với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
    • Trẻ em (điều trị nhiễm HIV): Trẻ trên 3 tháng tuổi đến 12 tuổi là 8 mg/kg/lần, 2 lần mỗi ngày cách nhau 12 giờ, tối đa là 600 mg/ngày.
    • Với trẻ cân nặng ≥ 14 kg – 21 kg: Có thể dùng dạng viên nén, mỗi lần uống 150 mg (nửa viên 300 mg), 2 lần mỗi ngày.
    • Với trẻ cân nặng > 21 kg – dưới 30 kg: Uống 150 mg (nửa viên 300 mg) vào buổi sáng và 300 mg (1 viên) vào buổi tối.
    • Với trẻ cân nặng ≥ 30 kg: Uống 300 mg/lần, 2 lần mỗi ngày. Trẻ > 16 tuổi có thể dùng liều như người lớn.
    • Bệnh nhân suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều chotrường hợp suy thận nhẹ. Không nên dùng cho các trường hợp suy thận giai đoạn cuối, Clcr< 50 ml/phút. 

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Phải rất thận trọng khi dùng abacavir, nhất là trong 6 tuần đầu, vì nguy cơ phản ứng quá mẫn (4%), đôi khi gây tử vong. Phát hiện phản ứng quá mẫn thường rất khó vì dễ lẫn với một bệnh toàn thân. Phải ngừng ngay abacavir nếu có các triệu chứng quá mẫn và không bao giờ được dùng lại. Người bệnh phải được theo dõi cẩn thận trong 2 tháng đầu điều trị, vì phản ứng quá mẫn có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Người bệnh bắt đầu điều trị lại sau khi ngừng thuốc cũng có nguy cơ, kể cả trước đó không có triệu chứng quá mẫn. Do đó, cần khuyên người bệnh phải uống thuốc đều, không được ngắt quãng.
  • Không được dùng abacavir cho người bị bệnh gan nặng và phải rất thận trọng đối với người có nhiều nguy cơ mắc bệnh gan (phụ nữ béo phì, gan to, viêm gan mạn tính B, C và điều trị kết hợp thuốc kháng virus). Phải ngừng thuốc ngay nếu chức năng gan thay đổi theo hướng xấu đi nhanh hoặc nếu gan to hoặc nhiễm toan chuyển hóa mà không rõ nguyên nhân.
  • Thận trọng dùng abacavir ở người bị suy thận giai đoạn cuối.
  • An toàn và hiệu quả của abacavir dạng viên nén và dung dịch chưa được xác định trên trẻ sơ sinh và trẻ dưới 3 tháng. Không nên dùng các dạng phối hợp 2 thuốc (abacavir và lamivudin) cho trẻ dưới 18 tuổi, hoặc phối hợp 3 thuốc (abacavir, lamivudin và zidovudin) cho trẻ cân nặng dưới 40 kg vì không thể điều chỉnh được liều cho từng trường hợp.  

Tác dụng phụ của thuốc Abacavir Tablets USP 300mg Mylan

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
    • Toàn thân: Nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ hoặc ngủ ít.
    • Ngoài da: Phát ban, mề đay.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Sốt, đau khớp, phù.
    • Máu: Sưng hạch, giảm bạch cầu lympho, tăng triglycerid trong máu.
    • Khác: Viêm kết mạc, rối loạn phân bố mỡ (giảm mỡ ở tay, chân, mặt; tăng mỡ ở cổ, ngực, thân).
    • Tiêu hóa: Chán ăn, loét miệng, đau bụng, viêm tụy.
    • Hô hấp: Khó thở, đau họng, ho.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Thần kinh: Dị cảm.
    • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Viêm tụy.
    • Nhiễm acid lactic huyết có thể nguy hiểm đến tính mạng, thường xảy ra ở người bị gan rất to, gan xơ hóa mỡ đã thấy thông báo với bệnh nhân dùng các thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
    • Các dấu hiệu sớm bao gồm rối loạn tiêu hóa thông thường (buồn nôn, nôn, đau bụng), cảm giác mệt xỉu, ăn không ngon, sụt cân, các dấu hiệu hô hấp (thở nhanh và/hoặc thở sâu), hoặc dấu hiệu thần kinh, kể cả liệt. 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Không dùng cho phụ nữ mang thai. Trên chuột thí nghiệm, thuốc qua nhau thai và gây độc cho phôi và thai.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc có bài tiết qua sữa động vật thí nghiệm và rất có thể cũng có trong sữa mẹ. Người bệnh dùng abacavir không được cho con bú. Nói chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú vì có thể truyền HIV sang con qua sữa.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.  

Tương tác thuốc   

  • Với các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ men gan: Do các enzym cytochrom P450 gây chuyển hóa abacavir không đáng kể, nên ít có tương tác với các thuốc chuyển hóa bởi hệ men này.
  • Với alcohol (rượu): Không có tương tác lâm sàng giữa rượu và abacavir, nhưng rượu làm chậm thải trừ abacavir và do đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Không thấy có phản ứng kiểu disulfiram.
  • Với các thuốc kháng virus: Tác dụng kháng virus HIV-1 in vitro, abacavir có tác dụng cộng hoặc hiệp đồng với các thuốc ức chế integrase và protease của HIV (như raltegravir, amprenavir, nelfinavir, tipranavir); Tác dụng cộng hoặc hiệp đồng với các thuốc ức chế phiên mã ngược không thuộc nhóm nucleosid (efavirenz, nevirapin) cũng như với các thuốc ức chế phiên mã ngược nucleosid và nucleotid (didanosin, emtricitabin, lamivudin, stavudin, tenofovir và zidovudin).
  • Với methadon: Khi dùng đồng thời, abacavir làm tăng tốc độ thanh thải của methadon nhưng dược động học của abacavir không bị ảnh hưởng. Theo dõi bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều methadon ở một số bệnh nhân nếu cần. 

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói  

  • Hộp 1 lọ x 60 viên 

Bảo quản  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. 
  • Để xa tầm tay trẻ em. 

Hạn sử dụng  

  • 60 tháng 

Nhà sản xuất  

  • Mylan Laboratories Limited 

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Abacavir Tablets USP 300mg Mylan - Điều trị nhiễm HIV hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ