A.T Bisoprolol 5 - Thuốc điều trị huyết áp cao hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-03 10:16:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24129-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bisoprolol
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

A.T Bisoprolol 5 là thuốc gì?

  • A.T Bisoprolol 5 là thuốc giúp điều trị huyết áp cao, đau thắt ngực, suy tim mạn tính ổn định. A.T Bisoprolol 5 được sử dụng giúp hạ huyết áp, giúp giảm nguy cơ đột quỵ do huyết áp tăng cao.

Thành phần của thuốc A.T Bisoprolol 5

  • Bisoprolol fumarat 5mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - Chỉ định của thuốc A.T Bisoprolol 5

  • Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.

  • Điều trị đa niệu ở bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.

Chống chỉ định khi dùng thuốc A.T Bisoprolol 5

  • .Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân suy tim cấp hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần liệu pháp có tính hướng cơ. Sốc tim.

  • Người bị block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 (không đặt máy tạo nhịp).

  • Hội chứng nút xoang.

  • Block xoang nhĩ.

  • Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.

  • Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

  • U tế bào ưa crôm không được điều trị.

  • Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mm Hg).

  • Nhiễm toan chuyển hóa.

  • Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.

Liều dùng - Cách dùng thuốc A.T Bisoprolol 5

  • Cách dùng: 

    • Thuốc sử dụng theo đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng huyết áp hay đau thắt ngực: liều thông thường mỗi ngày uống 1 lần 5 - 10 mg, liều tối đa 20 mg/ngày.

    • Bệnh suy tim sung huyết: liều khởi đầu: mỗi ngày uống 1 lần 1,25 mg. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng gấp đôi liều sau 1 tuần, và sau đó tăng liều từ từ trong khoảng 1 - 4 tuần cho đến liều tối đa được dung nạp; liều tối đa 10 mg/ngày.

    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: liều khởi đầu mỗi ngày dùng 2,5 mg và tăng liều từ từ trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút). Liều tối đa 10 mg/ngày cho cả đau thắt ngực và tăng huyết áp trên bệnh nhân suy gan nặng hoặc độ thanh thải < 20 ml/phút.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Thận trọng khi sử dụng A.T Bisoprolol 2.5 cho các đối tượng sau:

    • Bệnh nhân suy gan, suy thận

    • Người bị suy tim

    • Bệnh mạch máu ngoại vi

    • Bệnh co thắt phế quản

    • Đái tháo đường và hạ glucose huyết

    • Bệnh tăng năng tuyến giáp

  • Không nên dừng thuốc đột ngột: vì có thể gây đau thắt ngực nặng lên và trong một số trường hợp nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất ở người bị bệnh động mạch vành​

Tác dụng phụ của thuốc 

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, dị cảm, giảm xúc giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, giảm năng lực hay trí nhớ, khô miệng.

  • Tác dụng phụ trên hệ tim mạch: hồi hộp, nhịp tim chậm và các rối loạn nhịp khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.

  • Tác dụng phụ trên hệ tâm thần: trầm cảm, mất ngủ, dị mộng

  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đau thượng vị, đau bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh cơ: đau cơ, đau khớp, đau lưng cơ, co cứng bụng, co giật, run.

  • Tác dụng phụ trên da: phát ban, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, chàm, đổ mồ hồi, rụng tóc, phù mạch, viêm tróc da, viêm mạch ở da.

  • Tác dụng phụ trên giác quan riêng biệt: rối loạn thị giác, đau mắt, nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, bất thường vị giác.

  • Tác dụng phụ về chuyển hóa: bệnh gút.

  • Tác dụng phụ trên hệ hô hấp: ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, hen suyễn, co thắt khí quản, viêm phế quản.

  • Tác dụng phụ trên hệ tiết niệu-sinh dục: giảm hoạt động tình dục/bất lực, viêm bàng quang, đau quặn thận.

  • Tác dụng phụ toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, đau ngực, khó chịu, phù, tăng cân.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi sử dụng A.T Bisoprolol 2.5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ dùng thuốc nếu thực sự cần thiết và dưới sự dám sát y tế chặt chẽ.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng A.T Bisoprolol 2.5 cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thận trọng khi dùng Bisoprolol cùng với các thuốc làm cạn kiệt catecholamin như reserpin hoặc guanethidin, cần được theo dõi chặt chẽ vì tác động hiệp lực ức chế beta-adrenergic có thể làm giảm quá mức hoạt tính giao cảm. Với những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với clonidin, nếu ngưng điều trị thì nên ngưng bisoprolol vài ngày trước khi ngưng clonidin.

  • Lưu ý khi dùng đồng thời bisoprolol với các thuốc ức chế cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ thất, như các thuốc chẹn calci [cụ thể như nhóm phenylalkylamin (verapamil) và benzothiazepin (diltiazem)] hoặc thuốc trị loạn nhịp như disopyramid.

  • Khi dùng Bisoprolol với rifampicin: làm tăng sự chuyển hóa của bisoprolol, dẫn đến rút ngắn thời gian bán thải của bisoprolol.

  • Nguy cơ phản ứng phản vệ: Trong khi sử dụng các thuốc chẹn beta, người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ nặng với các dị nguyên khác nhau có thể phản ứng mạnh hơn với việc sử dụng thuốc nhắc lại, do tình cờ, do chẩn đoán hoặc do điều trị. Những người bệnh như vậy có thể không đáp ứng với các liều thông thường của epinephrin được dùng để điều trị các phản ứng dị ứng.

  • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.  

Quy cách đóng gói thuốc 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản thuốc 

  • Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Nhà sản xuất thuốc thuốc A.T Bisoprolol 5

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN THIÊN.

Sản phẩm tương tự thuốc 


Câu hỏi thường gặp

A.T Bisoprolol 5 - Thuốc điều trị huyết áp cao hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ