5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml - Thuốc chống ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:34

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17422-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
5-Fluorouracil "Ebewe"
Xuất xứ:
Austria
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml là thuốc gì?

  • 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml là thuốc được chỉ điều trị giảm nhẹ trong nhiều loại ung thư, dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp trong ung thư đại tràng - trực tràng, ung thư vú, thực quản, dạ dày, tuyến tụy, gan, đi căn gan, ung thư hậu môn, buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, ung thư vùng đầu và cổ...thuốc được các bác sĩ tin dùng trong phác đồ điều trị cho bệnh nhân ung thư.

Thành phần của 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Một lọ I0ml chứa 500mg hoạt chất Fluorouracil.

Dạng bào chế

  • Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền.

Công dụng - Chỉ định của 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Điều trị giảm nhẹ trong nhiều loại ung thư, dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp trong ung thư đại tràng - trực tràng, ung thư vú, thực quản, dạ dày, tuyến tụy, gan, đi căn gan, ung thư hậu môn, buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, ung thư vùng đầu và cổ. Trong y văn, có mô tả tác dụng hiệp đồng khi điều trị phối hợp 5- Fluorouracil với interferon alpha trong ung thư dạ dày - ruột..

Cách dùng - Liều dùng của Vinorelbin 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Cách dùng:  
    • Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền .
  • Liều dùng:
    • Khởi đầu điều trị:
      • Tiêm chậm tĩnh mạch mỗi tuần một lần I5mg/kg hoặc 600mg/mg.
      • Truyền tĩnh mạch 24 giờ liên tục: 5 -7mg/kg/24 giờ hoặc 200mg/ml/24 giờ.
    • Điều trị duy trì
      • Nếu thuyên giảm, như đã giảm các tác dụng phụ, bạch cầu tăng lại tới 3.000-4.000/mm”, tiểu cầu tới 80.000-10.000/ mml, thì dùng: 5-10mg/kg hoặc 200 - 400/ ml, mỗi tuần tiêm tĩnh mạch một lần duy nhất.
      • Hàng ngày tiêm không qua 1 gam. Thời hạn điều tri do thầy thuốc chuyên khoa quyết định tùy loại bệnh, diễn biến của bệnh.
      • Điều trị duy trì là 5-10mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi tuần một lần duy nhất. Liều lượng như trên là thể trọng bình thường, còn trong trường hợp người bệnh tăng cân vì béo bệu hoặc phù, thì cần thận trọng. Cần đặc biệt sửa đối liều lượng: Giảm liều 1⁄3 tới 1⁄2 nếu người bệnh trước đó bị phẫu thuật, người suy tủy (bạch cầu < 4.000/mm”, tiểu cầu < 100.000/ mm), người suy đinh dưỡng.
      • Cần ngừng ngay điều trị, nếu gặp các triệu chứng sau:
      • Phản ứng tiêu hóa (viêm miệng, viêm niêm mạc, đi lỏng nhiều, nôn nhiều, loét ống tiêu hóa, chảy máu tiêu hóa) Bạch cầu < 3.000/mml, tiểu cầu < 80.000/mml.
      • Thần kinh trung ương (kể cả thất điều, run) các tác dụng phụ về tim chỉ tiếp tục dùng thuốc khi mọi phản ứng có hại ở trên đã mất và tình trạng bệnh nhân cho phép. Tuy vậy, không được chỉ định dùng thuốc tiếp tục nếu có những biểu hiện nghiêm trọng, về nhiễm độc tiêu hóa, tim mạch, thần kinh. Liều sử dụng của 5-Fluorouracilphối hợp với các thuốc kìm tế bảo khác cho thấy tỷ lệ tác dụng phụ tương tự, hoặc phối hợp với liệu pháp xạ trị cần phải giảm liều cho phù hợp. Thực hiện truyền nhỏ giọt tĩnh mạch 24 giờ liên tục.

Chống chỉ định của 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc; thay đổi nghiêm trọng về số lượng hồng cầu và các phần tử hữu hình khác của máu, suy tủy, chảy máu; hấp thụ thức ăn kém qua đường tiêu hóa, suy gan, suy thận nặng; nhiễm khuẩn nặng, bệnh zona, thủy đậu, viêm miệng, loét miệng, loét ống tiêu hóa, viêm ruột có màng giả. Cần chăm sóc nếu đi căn rộng ở gan (giảm chuyến hóa thuốc).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Chỉ những thầy thuốc chuyên khoa sâu về ung thư học mới được chỉ định dùng thuốc này và phải điều trị ở bệnh viện. Trong quá trình điều trị phải luôn luôn theo đõi về huyết học (2-3 ngày một lần). Trong điều trị duy trì, trước mỗi lần dùng thuốc cần kiểm tra đều đặn công thức máu, chức năng gan và thận, khoang miệng, phân (xem có máu ẩn trong phân). Cần đặc biệt chăm sóc những bệnh nhân sau khi chiếu xạ vùng khung chậu với liều cao, hoặc sau thời kỳ dùng chất alkyl hóa, hoặc có di căn xương nghiêm trọng. Nếu phối hợp với methotrexate, thi phai dùng methotrexate 24 giờ trước 5-Fluorouracil, không được chủng vắc-xin sống (quy tắc này cũng áp dụng cho người có tiếp xúc gần bệnh nhân). Cần chuẩn bị trước những biện pháp (như thuốc) chống sốc, vì 5-Fluorouracil có thể gây các phản ứng sốc phản vệ. Cần có biện pháp tuyệt đối ngừa thai trước, trong và sau thời kỳ dùng 5- Fluorouracil, kể cả bệnh nhân nam và nữ. Nếu sau thời kỳ dùng thuốc mà muốn có thai thì phải thăm khám về di truyền học..

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể làm giảm khả năng phản ứng và khả năng lái xe. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối lượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của 5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml

  • Về máu: Suy tủy có giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, thiếu máu, suy giảm miễn dịch.
  • Đường tiêu hóa: Chán ăn, viêm niêm mạc, viêm miệng, đau cổ, viêm hầu, viêm thực quản, viêm ruột, loét ống tiêu hóa (kế cả loét miệng), chảy máu ống tiêu hóa, kém hấp thụ thức ăn; buồn nôn, nôn, đi lỏng (chữa bằng thuốc chốn nôn, thuốc chống tiêu chảy).
  • Ngoài da: Viêm da, khô da, ngoại ban tạm thời, mày đay, ngứa cảm quang, hói đầu, nhiễm sắc tố da, trứng cá, mụn, nứt kẽ, giãn mao mạch da, chảy máu da; hiếm có mất móng tay chân hoặc thay móng tay chân; ban đỏ ở gan bàn tay bàn chân sé giảm sau khi ngừng thuốc 5 -7 ngày (có thể được điều trị với pyridoxin 100-150mg/ngày).
  • Tim mạch: Đau vùng trước tim, thiểu máu cục bộ, thay đổi ECG thoáng qua, nhồii máu cơ tim. 
  • Hệ thống thần kinh: nhầm lẫn, buồn ngủ, mật điều vận, sảng khoái, sợ ánh sáng, rung giật nhãn cầu, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu, loạn vận ngôn, rỗi loạn chức năng thần kinh trung ương (có phục hồi).
  • Các rối loạn khác: Thiếu máu tan máu, tổn thương gan (hiểm có hoại tử gan), suy thận, tăng acid uric/máu, rối loạn tạo tỉnh trùng và rụng trứng, co thắt phế quản cho tới số phản vệ, ho, chảy máu mỗi; rat hiém: tăng chảy nước mắt và hẹp lệ đạo. Các test ở labo: Có thể tăng nhẹ thyroxin (T4) và triiodo thyronin (T3) (người bệnh bị tuyến giáp lâm sàng lành tính). Các test về bilirubin và acid 5-hydroxyindolacetic ở nước tiểu có thể tăng lên hoặc có giá trị dương tính giả; albumin/huyết tương giảm.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng sản phẩm.

Tương tác thuốc

  • Liên quan đến việc phối hợp calcium folinat (folinic acid) vui lòng tham khảo y văn quốc tế. Khi phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác (interferon-a, cyclophosphamide, vincristine, methotrexate, cisplatine, doxorubicine) và voi folinic acid, thi hiéu luc và độc tính của 5- Fluorouracil sẽ tăng lên. Cần giảm liều nếu phối hợp 5-Fluorouracil với các thuốc ức chế suy tủy hoặc xạ trị. Độc tính với tim của các anthracyclin có thé tăng lên. Phối hợp với acid folic có thể gây tiêu chảy nghiêm trọng. Không được dùng Aminophenazone, phenylbutazone, các sulfamid trước và trong thời gian dùng 5-Fluorouracil. Allopurinol làm giảm hiệu lực và độc tính của thuốc 5-Fluorouracil. Chlordiazepoxide, disulfiram, griseofulvin, isoniazid lam tang hoạt tính của 5-Fluorouracil. Ding dài ngay 5-Fluorouracil cùng mitomycin có thể gặp hội chứng tăng urê máu tán huyết..

Xử trí khi quên liều                     

  • Dữ liệu đang được cập nhật

Xử trí khi quá liều

  • Cấp tính: Những phản ứng tâm thần, ngủ gà, tăng tác dụng của thuốc an thần, tăng độc tính của rượu. Nếu muốn có tác dụng an thần, cần tiêm tĩnh mạch liều thấp diazepam (vi du bat dau bang 5mg) và phải theo đõi tuần hoàn tim và hệ hô hấp.
  • Mạn tính: Suy tủy xương cho đến mất bạch câu hạt, giảm tiểu cầu nghiêm trọng, dễ chảy máu, loét tiêu hóa, đi lỏng, hói đầu.
  • Biện pháp chống độc: Không có chất đối kháng đặc hiệu. Truyền các dung dịch chứa bạch câu, tiểu cầu. Dự phòng nhiễm khuẩn. Thuốc lợi niệu thích hợp để cân bằng thể tích và điện giải. Nói chung, không cần thâm phân lọc máu. Để phát hiện kịp thời những biến chứng muộn về máu và ống tiêu hóa cần kiểm tra chặt chẽ. Nếu đi lỏng, cần dùng rượu thuốc phiện. Nếu phải theo đuổi liệu pháp 5-Fluorouracil, mặc dù có tăng tác dụng phụ về tim, thì phải dùng thêm các thuốc giãn mạch để tránh co thắt động mạch vành.
  • Dặn dò khi dùng thuốc: Cũng như mọi thuốc kìm tế bào, cần thận trọng khi dùng 5-Fluorouracil, nếu dây thuốc vào da và niêm mạc, cần rửa ngay băng xà phòng và nước ởnơi bị dây thuốc. Người đang mang thai tránh tiếp xúc với thuốc này.
  • 5-Fluorouracil bị mắt tác dụng ở 700°C, ở dung dịch natri hypodorit (pha loãng: 1:10 trong nước), ở dung dịch NaOH đậm đặc trong nhiều giờ. Chỉ dùng một lần, không để dành. Chỉ sử dụng dung dịch mới pha. Chỉ sử dụng dung dịch trong suốt, không màu. Khi sử dụng thuốc, tránh tiếp xúc với da, niêm mạc.

Bảo quản

  • Không bảo quản trên 25°C. Không để đông lạnh. Tránh ánh sáng. Nếu giữ ở nhiệt độ lạnh 5°C, có thể có kết tủa; kết tủa sẽ tan khi hâm nóng dung dịch ở 60°C và lắc đều..
  • Để xa tầm với của trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

 Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 10ml

Nhà sản xuất

  • Ebewe Pharma Ges.m.b.H Nfg.KG - Austria.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

5-Fluorouracil “Ebewe” 500mg/10ml - Thuốc chống ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ