Urxyl 300mg - Thuốc điều trị sỏi mật hiệu quả của Davipharm

390,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Urxyl 300mg là thuốc gì?

  • Urxyl 300mg là sản phẩm của Công ty Davipharm, Việt Nam sản xuất và phân phối trên toàn quốc. Với tác dụng của thuốc mang lại sẽ giúp cho việc điều trị tình trạng sỏi mật, viêm túi mật, viêm gan, xơ gan và các vấn đề khác liên quan được tốt hơn. Thuốc nhận được sự đánh giá rất cao từ các bác sĩ và được ưu tiên sử dụng trong việc điều trị bệnh.         

Thành phần của thuốc Urxyl 300mg

  • Mỗi viên nén bao phim chứa Acid Ursodeoxycholic 300 mg
  • Tá dược: Povidon, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropy lmethy lcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, oxyd sắt đỏ … vừa đủ 1 viên.

Đặc tính dược lực học

  • Acid ursodeoxycholic có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách phân tán cholesterol và hình thành dạng tinh thể lỏng.
  • Acid ursodeoxycholic có hoạt tính thông mật bằng cách thúc đẩy sự bài tiết mật ở gan và làm gia tăng chức năng mật của sắc tố mật. Hoạt tính làm tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic làm giảm mức thặng dư cao của cholesterol, chất này sẽ tạo ra sản phẩm sỏi mật ở người.
  • Acid ursodeoxycholic có hoạt tính của lipase, làm giảm sức căng bề mặt của lipid để rồi este hóa. Hoạt tính này đã được ghi nhận trên một số báo cáo lâm sàng, điều này cho thấy thuốc góp phần vào việc đẩy mạnh chức năng tiêu hóa.

Đặc tính dược động học

  • Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan ruột. Một phần liên hợp tại gan trước khi bài tiết vào mật. Dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột tự do và liên hợp dạng chuyển hóa 7-dehydroxy thành dạng acid lithocholic, một số bài tiết trực tiếp vào phân và lượng hấp thu còn lại liên hợp chủ yếu với sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Urxyl 300mg

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.

Liều lượng - Cách dùng thuốc Urxyl 300mg

  • Cách dùng: Thuốc sử dụng đường uống, uống sau bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
      • Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
      • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
      • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
      • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
    • Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
      • Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
      • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
      • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.

Chống chỉ định của thuốc Urxyl 300mg

  • Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
  • Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
  • Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
  • Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
  • Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
  • Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
  • Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
  • Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Urxyl 300mg

  • Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
  • Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
  • Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
  • Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
  • Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và điều khiển máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Urxyl 300mg

  • Thuốc thường được dung nạp tốt, không có sự thay đổi đáng kể chức năng gan.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
    • Rối loạn da: Phát ban.
    • Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
    • Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
    • Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
  • Rất hiếm, ADR < 1/10000
    • Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
  • Chưa biết:
    • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Báo cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời

Tương tác thuốc

  • Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
  • Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
  • Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.

Bảo quản

  • Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Davipharm, Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Urxyl 300mg - Thuốc điều trị sỏi mật hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ