Huntelaar 4mg - Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp hiệu quả

250,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên

Video

Thuốc Huntelaar 4mg là thuốc gì ?

  • Thuốc Huntelaar 4mg là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả được sản xuất bởi Công ty Davipharm, Việt Nam. Thuốc giúp cải thiện nhanh và hiệu của tình trạng bệnh của bạn, đảm bảo sức khỏe một cách tốt nhất , nhanh chóng điều hòa lại cơ thể, hạn chế tái bệnh, từ đó tâm lý được ổn định, lao động và làm việc hiệu quả.

Thành phần

Mỗi viên nén HUNTELAAR-2 chứa

Thành phần hoạt chất
  • Lacidipin 2 mg
Thành phần tá dược
  • Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, 2-tert-butyl-4-methoxyphenol, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMCE15, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000.

Mỗi viên nén HUNTELAAR chứa

Thành phần hoạt chất
  • Lacidipin 4 mg
Thành phần tá dược
  • Tinh bột ngô, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, crospovidon, talc, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000.

Chỉ định

  • Lacidipin là thuốc chẹn kênh calci được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gốm các thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc lợi tiểu và chất ức chế ACE.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn

  • Điều trị tăng huyết áp nên tùy theo mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân.
  • Liều khởi đầu là 2 mg một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 4 mg (và sau đó lên 6 mg nếu cán thiết) sau thời gian phù hợp để có được đầy đủ tác dụng dược lý của thuốc. Trong thực tế thời gian này không dưới 3 đến 4 tuần. Liểu hàng ngày trên 6 mg không cho thấy hiệu quả cao hơn rõ ràng.

Bệnh nhân suy gan

  • Lacidipin được chuyển hóa chù yếu bởi gan, do đó ở bệnh nhân bị suy gan, sinh khả dụng của thuốc có thể tăng lên, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp. Những bệnh nhân trên phải được theo dõi cẩn thận, và trong trường hợp nặng cẩn phải giảm liều.

Bệnh nhân suy thận

  • Không cẩn điều chinh liều ở những bệnh nhân suy thận do lacidipin không bài tiết qua thận.

Trẻ em

  • Vì chưa có kinh nghiệm điểu trị bằng lacidipin cho trẻ em, không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi

Người cao tuổi

  • Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. Nên uống thuốc vào giờ cố định mỗi ngày, tốt nhất nên uống thuốc vào buổi sáng. Thời gian điều trị với lacidipin có thể kéo dài.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với lacidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chỉ nên dùng lacidipin một cách rất thận trọng ở bệnh nhân có tiển sử dị ứng với các dihydropyridin khác vì trên lý thuyết có thể có nguy cơ dị ứng chéo. Thêm vào đó, các dihydropyridin có tác dụng giảm dòng máu ở động mạch vành ở bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, nên chống chi định lacidipin ở những bệnh nhân này.
  • Như các thuốc chẹn kênh calci khác, nên ngừng lacidipin ở bệnh nhân bị sốc tim và đau thắt ngực không ổn định.
  • Không nên dùng lacidipin trước hoặc trong vòng 1 tháng sau khi bị nhồi máu cơ tim và trong trường hợp suy thận trái nặng.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Chưa có báo cáo quá liều lacidipin. Các triệu chứng dự kiến có thể bao gồm dãn mạch ngoại vi kéo dài kết hợp với hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Nhịp tim chậm hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ thất có thé xảy ra.

Điểu trị

  • Không có thuốc giải độc đặc biệt. Nên sử dụng các biện pháp chung để theo dõi chức năng tim, các biện pháp hỗ trợ và điểu trị thích hợp.

Lưu ý

  • Không dùng quá liều chỉ định.

Xử trí khi quên liều

  • Chưa có thông tin, khi quên liều cần hỏi ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

  • Các nghiên cứu chuyên ngành đã chứng minh lacidipin không ảnh hưởng đến chức năng khởi phát của nút xoang nhĩ hay gây kéo dài dăn truyền trong nút nhĩ thất. Tuy nhiên, trên lý thuyết chất chẹn kênh calci có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động của các nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất, và do đó lacidipin, nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bất thường trong hoạt động của nút xoang nhĩ và nút nhĩ thất.
  • Như ghi nhận đối với thuốc chẹn kênh calci dihydropyridin khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân kéo dài QT bẩm sinh hay mắc phải. Lacidipin cũng nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc được biết là gây kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I và III, thuốc chống trám cảm ba vòng, một số thuốc chống loạn thần, thuốc kháng sinh (như erythromycin) và một số thuốc kháng histamin (như terfenadin).
  • Như với các chất chẹn kênh calci khác, lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiểu sử tim kém.
  • Chưa có bằng chứng cho thấy lacidipin có hiệu quả trong dự phòng thứ cấp nhồi máu cơ tim.
  • An toàn và hiệu quả của lacidipin trong điều trị tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập.
  • Lacidipin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân suy gan bởi vì có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Chưa có bằng chứng nào chứng tỏ lacidipin làm giảm dung nạp glucose hoặc thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
  • Cánh báo liên quan đến tá dược : Chế phẩm có chứa lactose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếp gặp về dung nạp galctose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

  • Chưa có dữ liệu về tính an toàn củaa lacidipin ở phụ nữ mang thai.
  • Mặc dù một số thuốc chẹn kênh calci được phát hiện có gây quái thai trên động vật, nghiên cứu với lacidipin trên động vật không thấy có dị tật. Dùng lacidipin ở động vật với liều cao hơn nhiều so với khoảng điều trị cho thấy bằng chứng gây chết và độc tính ở phôi. Bằng chứng từ thử nghiệm trên động vật cho thấy dùng lacidipin gây giãn cơ tử cung dẫn đến kéo dài thời kỳ thai nghén, khó sinh và sinh lâu.
  • Chỉ nên dùng lacidipin cho phụ nữ có thai khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đói với thai nhi hay nhũ nhi.
  • Khả năng lacidipin gây giãn cơ tử cung nên được cân nhắc.

Phụ nữ cho con bú

  • Lacidipin và các chất chuyển hóa của nó có khả năng tiết vào sữa mẹ. Do đó, nên tránh dùng lacidipin khi đang cho con bú.
  • Chỉ nên sử dụng lacidipin cho người mẹ đang cho con bú khi lợi ích mang lại cho mẹ vượt trội tác dụng không mong muốn có thể xảy ra đối với nhũ nhi hay khả năng sinh sản
  • Sau khi dùng lacidipin, có báo cáo thay đổi sinh hóa ở đầu của tinh trùng có thể hồi phục ở một số bệnh nhân, tình trạng này có thể làm giảm khả năng sinh sản.

Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Lacidipin có thể gây ra chóng mặt. Bệnh nhân cẩn được cảnh báo không nén lái xe hay vận hành máy móc nếu họ cảm thấy chóng mặt hoặc các triệu chứng liên quan.

Tương tác với các thuốc khác

  • Lacidipin được chuyển hóa nhờ cytochrom CYP3A4 và do vậy nên thận trong khi dùng chung lacidipin với các chất ức chế CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, hoặc các chất cảm ứng CYP3A4              như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital và rifampicin, điều chỉnh liều lacidipin nếu cần thiết.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác
  • Sử dụng lacidipin với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc chóng tăng huyết áp (như thuốc lợi tiểu, chẹn beta hay ức chế ACE) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên không xác định được tương tác cụ thể trong nghiên cứu với các thuốc hạ huyết áp thường dùng (như thuốc chẹn beta và lợi tiểu) hoặc digoxin, tolbutamid hoặc warfarin.
  • Nống độ lacidipin trong huyết tương có thể tăng lên khi sử dụng đống thời với cimetidin.

Rượu

  • Như những thuốc chống tăng huyết áp (tác dụng giãn mạch) khác, cần thận trọng khi uổng rượu vì rượu có thể làm tăng tác dụng cùa lacidipin.

Nước bưởi chùm

  • Giống như các dihydropyridin khác, không nên uống lacidipin cùng với nước ép bưởi chùm do có thể làm thay đổi sinh khả dụng.

Lacidipin liên kết cao với protein (hơn 95%), bao gốm liên kết với albumin và alpha-1 -glycoprotein.Trong những nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân ghép thận dùng cyclosporin cho thấy lacidipin có khả năng phục hổi sự giảm dòng máu qua thận và tốc độ lọc cẩu thận gây ra bởi cyclosporin.Sử dụng đống thời lacidipin với các corticoid hoặc tetracosactid có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.

Tác dụng phụ không mong muốn

  • Lacidipin thường được dung nạp tốt.
  • Một số bệnh nhân có thể gặp tác dụng không mong muốn nhẹ liên quan đến tác dụng dược lý đã biết của thuốc là gây giãn mạch ngoại biên. Những tác dụng không mong muốn này thường thoáng qua và biến mất khi tiếp tục dùng thuốc với liều như cũ.
  • Như các dihydropyridin khác, nặng hơn bệnh đau thắt ngực hiện có đã được báo cáo ở một số ít bệnh nhân, đặc biệt là khi khởi đầu điều trị. Tinh trạng này thường xảy ra hơn ở bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ có triệu chứng. Nên ngừng lacidipin dưới sự theo dõi y tế ở bệnh nhân xuất hiện đau thắt ngực không ổn định.

Thường gặp (1/100$ ADR < 1/10)

  • Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Tim: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
  • Mạch máu: Đỏ bừng (đặc biệt là ở mặt).
  • Tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, buồn nôn.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, ngứa.
  • Thận và tiết niệu: Đa niệu.
  • Toàn thân và đường sử dụng: Suy nhược, phù.
  • Xét nghiêm: Tăng phosphatase kiềm huyết cố hồi phục (một số trường hợp tăng đáng kể trên lâm sàng).

ít gặp (1/1.000$ ADR < 1/100)

  • Tim: Ngất xỉu, hạ huyết áp.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Tăng sản nướu.

Hiếm gặp (1/10.000 $ ADR < 1/1.000)

  • Da và mô dưới da: Phù mạch, nổi mày đay.
  • Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút cơ.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
  • Tâm thẩn: Trám cảm.
  • Thẩn kinh: Run.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Qui cách

  • Hộp 60 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty Davipharm, Việt Nam

Một số sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Huntelaar 4mg - Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ