Capriles - Thuốc tuần hoàn máu não hiệu quả

220,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:58:41

Thông tin dược phẩm

Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống

Video

Capriles là gì?

  • Capriles là thuốc tuần hoàn máu não được dùng trong việc điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não hiện tượng sa sút trí tuệ ở người già và chóng mặt. Với tác dụng tích cực của thuốc sẽ giúp cho bệnh nhân sớm được điều trị hiệu quả nhanh chóng, sớm lấy lại sức khỏe cho bệnh nhân, được nhiều bác sĩ khuyến cáo sử dụng và mang lại hiệu quả tích cực, thuốc do Công ty cổ phần Dược Phẩm Hà Tây sản xuất và phân phối cho các nhà thuốc trên toàn quốc.

Thành phần của Capriles

    Mỗi 10ml dung dịch uống chứa:

  • Piracetam.......................... 800mg

  • Tá dược vừa đủ.................... 10ml (Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, nipasol, nipagin, aspartam, tinh dầu cam, tartrazin, ethanol 96%, nước tinh khiết).

Chỉ định của Capriles

  • Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.

  • Thiếu máu não.

  • Sa sút trí tuệ ở người già.

  • Chóng mặt.

Chống chỉ định của Capriles

  • Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).

  • Người mắc bệnh múa giật Huntington.

  • Người bệnh suy gan nặng.

  • Trường hợp chảy máu não.

Dược lực học của Capriles

  • Piracetam (dẫn xuất vòng acid gamma amino-butyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh), cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng tham gia cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).

  • Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các phosphat vô cơ và giảm sự tích tụ glucose và acid lactic. Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin (làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thế có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ,an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

  • Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.

Dược động học của Capriles

  • Hấp thu: Piracetam dùng theo đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Khả dụng sinh học gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40-60 mcg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2-8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

  • + Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0.7 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu – não, nhau – thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ đỉnh cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.

  • + Chuyển hóa: Trong cơ thể piracetam không chuyển hóa.

  • + Thải trừ: Nửa đời trong huyết tương là 4-5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6-8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên. Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 45-50 giờ.

Quy cách đóng gói Capriles

  • Hộp 20 ống x 10ml, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc bên trong hộp.

Liều lượng và cách dùng Capriles

  • Điều trị sa sút trí tuệ ở người già: 2-3 ống 1 ngày, tùy theo trường hớp. Liều có thể cao tới 6 ống/ngày trong những tuần đầu.

  • Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều ban đầu là 10-15 ống/ngày; liều duy trì là 3 ống/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.

  • Điều trị giật rung cơ: Liều 9 ống/ngày, chia lam 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 6 ống mỗi ngày cho tới liều tối đa là 25 ống/ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.

  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, thận:

  • Clcr 50-79 ml/phút: Dùng 2/3 liều bình thường chia 2-3 lần/ngày.

  • Clcr 30-49 ml/phút: Dùng 1/3 liều bình thường chia 2 lần/ngày.

  • Clcr 20-29 ml/phút: Dùng 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày.

  • Không dùng thuốc nếu mức lọc cầu thận <20 ml/phút.

Thận trọng khi sử dụng Capriles

  • Vì piracetam được đào thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi.

  • Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều.

  • Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.

  • Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7 – 3,0 mg/100ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.

  • Piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu kéo dài thời gian chảy máu. Nên thận trọng dùng ở bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như viêm loét dạ dày, bệnh nhân rối loạn cầm máu, những người có tiền sử xuất huyết, bệnh nhân trải qua phẫu thuật lớn kể cả phẫu thuật nha khoa, bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông hay thuốc chống kết tập tiểu cầu như aspirin.

Thời kỳ mang thai:

  • Chưa có nghiên cứu về an toàn cho phụ nữ có thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai vì piracetam có thể qua nhau thai.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không nên dùng piracetam cho người cho con bú vì piracetam được bài tiết vào sữa mẹ.

Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ gà, bồn chồn, đau đầu, chóng mặt, kích động nên không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Capriles

  • Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.

  • Đã có trường hợp có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.

  • Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn đinh bằng wafarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của Capriles

  • Thường gặp, ADR > 1/1000:

  • Toàn thân: Căng thẳng, mệt mỏi.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.

  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Toàn thân: Suy nhược cơ thể.

  • Toàn thân: Chóng mặt, trầm cảm, buồn ngủ.

  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

  • Tần số không biết:

  • Máu và hệ bạch huyết.

  • Hệ thống miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.

  • Thần kinh: Kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác, nhức đầu, mất ngủ, động kinh.

  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.

  • Da: Phù nề, viêm da, ngứa, nổi mề đay.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ của thuốc bằng cách giảm liều.

Quá liều và xử trí:

  • Quá liều: Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao.

  • Xử trí: Không có thuốc giải độc quá liều Piracetam. Có thể rửa dạ dày, gây nôn hoặc thẩm tách máu.

  • Khuyến cáo: Không được tiêm.

Bảo quản Capriles

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.

Hạn dùng của Capriles

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

Lưu ý

  • Chế phẩm dùng chất tạo ngọt aspartam nên dùng được cho bệnh nhân tiểu đường. Khi thấy thuốc bị vẩn đục, số lô SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.

Nhà sản xuất Capriles

  • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY

Câu hỏi thường gặp

Capriles - Thuốc tuần hoàn máu não hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ