Adalat LA 20mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Bayer

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Xuất xứ:
Germany
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Adalat LA 20mg là thuốc gì?

  • Adalat LA 20 là thuốc điều trị cao huyết áp hiệu quả, thuốc giúp làm giảm ngay các tình trạng đau tức ngực, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn cũng như những vấn đề khác do sự thiếu ổn định của huyết áp gây ra. Thuốc được sự đánh giá rất cao từ các bác sĩ cũng như là những bệnh nhân đã từng sử dụng thuốc.

Thành phần của thuốc Adalat LA 20mg

  • Hoạt chất: Nifedipine.
  • Tá dược: Hypromellose, Polyethylene oxide, Magnesium stearate, Sodium chloride, Oxide sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetate, Polyethylene glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylene glycol, Titanium dioxide (E171/C.I. 77891).

Dạng bào chế

  • Viên phóng thích kéo dài

Công dụng - Chỉ định của Adalat LA 20mg

  • Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh mạch vành: Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (đau khi gắng sức).
  • Chỉ định trong điều trị điều trị cao huyết áp: Làm giảm các biến cố tim mạch và mạch máu não đến một mức độ có thể so sánh được với điều trị phối hợp lợi tiểu chuẩn.

Cách dùng – Liều dùng của Adalat LA 20mg

  • Cách dùng: Dùng đường uống, thuốc được uống nguyên viên với một ít nước, không tùy thuộc vào bữa ăn. Nên tránh uống cùng nướp ép quả bưởi (xem Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác). Không được nhai hay bẻ viên thuốc.
  • Liều dùng: Liều dùng của thuốc sẽ thay đổi phụ thuộc vào tình trạng bệnh, bệnh cảnh lâm sàng trong mỗi trường hợp, liều căn bản phải được áp dụng dần dần. Nên sử dụng liều khởi đầu là 30mg/ngày.
    • Liều dùng tham khảo cho người lớn:
      • Bệnh nhân bị bệnh mạch vành: 30m.g/ngày, ngày 1 lần.
      • Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính (cơn đau khi gắng sức): 60mg/ngày, ngày 1 lần.
      • Bệnh nhân bị tăng huyết áp: 30mg/ngày hoặc  60mg/ngày, ngày 1 lần.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
    • Người già: Không cần chỉnh liều ở người già trên 65 tuổi.
    • Bệnh nhân tổn thương gan: Cần theo dõi chặt chẽ và trong những trường hợp nặng cần giảm liều.
    • Bệnh nhân tổn thương thận: Không cần chỉnh liều ở người có tổn thương thận.
  • Tăng liều: Tùy vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và sự đáp ứng của bệnh nhân đối với thuốc mà có thể tăng liều qua từng giai đoạn lên đến 120mg một lần mỗi ngày.
  • Thời gian sử dụng: Tùy vào tình trạng bệnh, mức độ đáp ứng thuốc,… mà sẽ có thời gian sử dụng khác nhau.

Chống chỉ định của thuốc Adalat LA 20mg

  • Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với nifedipine hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị shock tim mạch.
  • Không dùng cho bệnh nhân có túi cùng Kock (thủ thuật mở thông hồi tràng sau phẫu thuật cắt bỏ đại trực tràng).
  • Không dùng phối hợp với rifampicin vì có thể không đạt được nồng độ nifedipine hiệu quả trong huyết tương do sự cảm ứng enzyme.

Lưu ý khi sử dụng Adalat LA 20mg

  • Thận trọng và lưu ý khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có huyết áp quá thấp (hạ huyết áp trầm trọng với huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg); các trường hợp có các biểu hiện suy tim và hẹp động mạch chủ trầm trọng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai bởi chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả từ các nghiên cứu có kiểm soát tốt ở đối tượng này. Tốt nhất là không nên sử dụng.
  • Khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là sau tuần 20 cần có sự đánh giá thận trọng về nguy cơ và ích lợi trên từng cá nhân và chỉ được xem xét nếu tất cả các lựa chọn điều trị khác hoặc không được chỉ định hoặc không có hiệu quả.
  • Theo dõi huyết áp thường xuyên khi dùng nifedipine với magne sulfate tiêm tĩnh mạch, do khả năng tụt huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả bà mẹ và thai nhi.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có trước hẹp nặng đường tiêu hóa do có thể gây triệu chứng tắc nghẽn.
  • Trong thời gian sử dụng thuốc mà tiến hành chụp X-quang với chất cản quang barium, thuốc có thể tạo hình ảnh dương tính giả (ví dụ: khiếm khuyết đổ đầy có thể lầm với polyp).
  • Theo dõi kỹ khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tổn thương chức năng gan, và giảm liều trong trường hợp nặng.
  • Nifedipine chuyển hóa qua hệ thống Cytochrome P450 3A4, những thuốc ức chế hay cảm ứng hệ thống enzym này vì thế có thể làm thay đổi chuyển hóa bước 1 hay độ thanh thải của nifedipine. Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thễ gây tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương như:
    • Kháng sinh nhóm macrolide (ví dụ: erythromycin).
    • Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir).
    • Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole).
    • Thuốc chống trầm cảm nefazodone và fluoxetine.
    • Quinupristin/dalfopristin.
    • Acid valproic.
    • Cimetidine.
  • Dùng thuốc cùng với các chất ức chế CYP 3A4 và cảm ứng CYP 3A4 cần theo dõi huyết áp và nếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều hoặc ngừng sử dụng nifedipine.
  • Cần cân nhắc việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thể bệnh nhân vì khi tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipine có thể gây tăng hấp thu 2mmol natri mỗi ngày.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nhiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt đối với phụ nữ có thai, vậy nên chống chỉ định đối với phụ nữ có thai đặc biệt là phụ nữ có thai trước tuần 20.
  • Phụ nữ cho con bú: Nifedipine được bài tiết vào sữa mẹ. Không dùng thuốc trong thời gian cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc cần ngừng cho con bú.

Tác dụng phụ của thuốc Adalat LA 20mg

  • Tác dụng phụ thường gặp
    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
    • Rối loạn mạch: Phù, giãn mạch.
    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón.
    • Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Cảm thấy không khỏe.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch (bao gồm cả phù thanh quản).
    • Rối loạn tâm thần: Tâm trạng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, choáng váng, run.
    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
    • Rối loạn tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp.
    • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, ngất.
    • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, xung huyết mũi.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày-ruột, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
    • Rối loạn hệ gan mật: Tăng các men gan thoáng qua.
    • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ.
    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
    • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó.
    • Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
    • Rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, rét run.
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Ngứa, mề đay, nổi mẩn.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị/loạn cảm.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi.
  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
    • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm giác, mất ngủ.
    • Rối loạn mắt: Đau mắt
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
    • Rối loạn tim: Đau ngực.
    • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
    • Rối loạn tiêu hóa: Dị vật tiêu hóa, khó nuốt, tắc ruột, loét đường tiêu hóa, nôn, suy cơ vòng dạ dày-thực quản.
    • Rối loạn hệ gan mật: Vàng da.
    • Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử thượng bì gây độc, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy được.
    • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
  • Ở những bệnh nhân thẳm tách có tăng huyết áp và giảm thể tích máu ác tính, có thể xảy ra hiện tượng giảm huyết áp rõ do dãn mạch. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ảnh hưởng đến nifedipine:
    • Những thuốc có tác dụng ức chế hoặc cảm ứng hệ thống enzyme này có thể làm thay đổi bước chuyển hóa đầu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thải nifedipine.
    • Cần cân nhắc về mức độ cũng như thời gian tương tác khi sử dụng nifedipine với các thuốc sau:
      • Rifampicin: Rifampicin là thuốc cảm ứng mạnh hệ thống cytochrome P450 3A4. Khi dùng phối hợp nifedipine với rifampicin, sinh khả dụng của nifedipine giảm rõ rệt, làm giảm hiệu quả điều trị. Do đó, chống chỉ định sử dụng phối hợp nifedipine với rifampicin.
      • Khi dùng chung nifedipine với các chất ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 ở mức độ nhẹ đến trung bình sau đây nên theo dõi huyết áp, nếu cần phải giảm liều.
      • Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin) có thể gây tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
      • Chất chống HIV ức chế protease (ví dụ: ritonavir): có thể làm tăng mạnh nồng độ nifedipin trong huyết tương do giảm chuyển hóa bước một và giảm thải trừ nifedipine.
      • Azole chống nấm (ví dụ: ketoconazole): có thể gây gia tăng đáng kể sinh khả dụng của nifedipine do giảm chuyển hoá bước 1.
      • Fluoxetin: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
      • Nefazodone: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
      • Quinupristin/Dalfopristin: có thể làm tăng nồng độ của nifedipine trong huyết tương.
      • Valproic acid: có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu và do đó làm tăng tác dụng của thuốc.
      • Cimetidine: làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và có thể làm tăng tác dụng hạ áp.
    • Các nghiên cứu xa hơn:
      • Cisapride: Khi sử dụng kết hợp cisapride và nifedipine có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong máu. Khi phối hợp hai loại thuốc trên, nên theo dõi huyết áp và giảm liều nifedipine khi cần.
      • Các thuốc chống động kinh cảm ứng hệ thống cytochrome P450 3A4 như phenytoin, carbamazepin và phenobarbitone:
        • Phenytoin: Khi dùng đồng thời 2 thuốc, đáp ứng lâm sàng của nifedipine nên được theo dõi và nếu cần phải tăng liều nifedipine, và khi ngừng điều trị với phenytoin phải giảm liều nifedipine nếu tăng liều nifedipin trong thời gian dùng đồng thời 2 thuốc.
        • Carbamazepin và phenobarbitone: Có thể làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương và làm giảm hiệu quả điều trị của nifedipine.
  • Ảnh hưởng của nifedipine đến các thuốc khác:
    • Các thuốc hạ huyết áp: Nifedipine có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp khác khi dùng đồng thời như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn β, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin 1 (AT-1), thuốc chẹn kênh calci khác, thuốc chẹn α-adrenergic, chất ức chế PDE5, và α-methyldopa: Khi dùng nifedipine đồng thời với thuốc chẹn β, bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận vì sự hạ huyết áp khá nghiêm trọng có thể xảy ra. Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim.
    • Digoxin: Dùng đồng thời nifedipine và digoxin có thể làm giảm độ thanh thải digoxin, vì vậy làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
    • Quinidine: Cần theo dõi nồng độ quinidine hay phải điều chỉnh liều nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipine.
    • Tacrolimus: Nên theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và giảm liều nifedipine khi cần.
  • Tương tác thuốc - thức ăn:
    • Nước ép bưởi: Sử dụng nifedipine với nước ép bưởi làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương và kéo dài tác dụng của nifedipine do làm giảm chuyển hóa bước một hay giảm thanh thải. Hậu quả là có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Sau khi uống nước ép quả bưởi tác dụng này có thể kéo dài ít nhất 3 ngày. Do vậy phải tránh uống nước ép quả bưởi khi uống nifedipine.

Xử trí khi quá liều

  • Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Bảo quản

  • Thuốc được bảo quản trong một vỏ bọc không bị hấp thu làm cho thuốc được phóng thích dần vào cơ thể để hấp thu.
  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Bayer pharma AG.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Adalat LA 20mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Bayer hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ